24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án



Với 24 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.

24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

Câu 1. Một hạt mang điện chuyển động trên một mặt phẳng (P) vuông góc với đường sức của một từ trường đều. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có

A. phương vuông góc với mặt phẳng (P)

B. độ lớn tỉ lệ với điện tích của hạt mang điện

C. chiều không phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện

D. độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của hạt mang điện

Quảng cáo

Đáp án: B

Lực Lo-ren-xơ do từ trường của cảm ứng từ B tác dụng nên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc v:

- Phương: vuông góc với vB.

- Chiều: tuân theo quy tắc bàn tay trái, phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện.

- Độ lớn: f = |q0|.v.B.sinα. Trong đó α là góc tạo bởi vB

Câu 2. Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là

A. một đường tròn

B. một đường parabon

C. một nửa đường thẳng

D. một đường elip

Đáp án: A

Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường nên lực Lo-ren-xơ luôn vuông góc với vận tốc v.

Nếu bỏ qua tác dụng của trọng lực thì electron sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường.

Câu 3. Một hạt mang điện có điện tích q, chuyển động với tốc độ không đổi v trong một từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn B. Cho biết mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có độ lớn được tính bằng biểu thức:

Đáp án: C

Lực Lo-ren-xơ do từ trường của cảm ứng từ B tác dụng nên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc v:

- Phương: vuông góc với vB.

- Chiều: tuân theo quy tắc bàn tay trái, phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện.

- Độ lớn: f = |q0|.v.B.sinα. Trong đó α là góc tạo bởi vB

Khi α = 90o thì fL = |q|.v.B.

Câu 4. Một hạt mang điện chuyển động trong một từ trường đều. Hình vẽ nào trong hình vẽ biểu diễn đúng mối quan hệ giữa véctơ lực Lo-ren-xơ với véctơ vận tốc của hạt mang điện và véctơ cảm ứng từ?

Đáp án: B

Áp dụng quy tắc bàn tay trái:

Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi q > 0 và ngược chiều v khi q < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón cái choãi ra.

Câu 5. Khi một electron được bắn vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là

A. vận tốc

B. gia tốc

C. động lượng

D. động năng.

Đáp án: D

Khi một electron được bắn vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường thì các electron chuyển động tròn đều với véc tơ vận tốc v luôn thay đổi về hướng nhưng độ lớn không thay đổi, do đó động năng của electron không thay đổi.

Câu 6. Một electron (điện tích - e = -1,6.10-19C) bay vào trong một từ trường đều theo hướng hợp với hướng của từ trường góc 30o. Cảm ứng từ của từ trường B = 0,8T. Biết lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có độ lớn f = 48.10-15N. Vận tốc của electron có độ lớn là

A. 750000m/s

B. 375000m/s

C. 433301m/s

D. 480000m/s

Đáp án: A

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có độ lớn: fL = |q|.v.B.sinα.

Trong đó α là góc tạo bởi vB.

Vận tốc của electron có độ lớn là:

Câu 7. Một electron (điện tích –e) và một hạt nhân heli (điện tích +2e) chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ, vận tốc của hạt electron lớn hơn vận tốc của hạt heli 6.105m/s. Biết tỉ số độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt electron và hạt heli là: fe : fHe = 4 : 3. Vận tốc của hạt electron có độ lớn là

A. 9,6.105m/s

B. 3,6.105m/s

C. 24.105m/s

D. 18.105m/s

Đáp án: A

Ta có:

Từ (1) suy ra:

Kết hợp với (2) ⇒ ve = 9,6.105m/s.

Câu 8. Có 4 hạt lần lượt là electron (điện tích – e; khối lượng me), proton (điện tích + e; khối lượng mp = 1,836me), notron (không mang điện, khối lượng mn = mp) và hạt nhân heli (điện tích +2e, khối lượng mHe = 4mp bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lo-ren-xơ tác dụng lên các hạt. Sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là

A. electron

B. hạt nhân heli

C. proton

D. notron

Đáp án: A

Do và lực Lo-ren-xơ tác dụng nên hạt mang điện chuyển động luôn vuông góc với v. Lúc này lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm. Quỹ đạo của hạt là tròn.

Ta có:

Suy ra bán kính của quỹ đạo:

Xét 4 hạt: electron (qe = – e; me), proton (qp = + e; mp = 1,836me), notron (qn = 0, mn = mp) và hạt nhân heli (qHe = +2e, mHe = 4mp) đều có cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ.

Do vậy hạt electron có bán kính quỹ đạo R nhỏ nhất nên sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là electron.

Câu 9. Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Đáp án: C

Áp dụng quy tắc bàn tay trái:

Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi q > 0 và ngược chiều v khi q < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón cái choãi ra.

Câu 10. Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Đáp án: D

Ta nhận thấy cả 4 hình, hạt mang điện có véctơ v cùng phương với đường sức từ, do vậy lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích bằng 0.

Quảng cáo

Câu 11. Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Đáp án: C

Áp dụng quy tắc bàn tay trái:

Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi q > 0 và ngược chiều v khi q < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón cái choãi ra.

Câu 12. Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị F1 = 2.10-6 N, nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị là

A. 2.10-5 N.

B. 3.10-5 N.

C. 4.10-5 N.

D. 5.10-5 N.

Đáp án: D

Câu 13. Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m1 = 1,66.10-27 kg, điện tích q1 = -1,6.10-19 C. Hạt thứ hai có khối lượng m2 = 6,65.10-27 kg, điện tích q2 = 3,2.10-19 C. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 7,5 cm thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

A. 15 cm.

B. 12 cm.

C. 9 cm.

D. 14 cm.

Đáp án: A

Bán kính quỹ đạo của hạt mang điện chuyển động trong từ trường:

Thay số vào, tính được: R2 = 15cm

Câu 14. Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với véc - tơ vận tốc của electron. Qũy đạo của elctron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

A. 0,93.10-3 T.

B. 0,96.10-3 T.

C. 1,02.10-3 T.

D. 1,12.10-3 T.

Đáp án: B

Định lý biến thiên động năng ta có:

Mặt khác:

Câu 15. Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong từ trường đều B = 10-2 T. Biết khối lượng của proton bằng 1,72.10-27 kg. Chu kì chuyển động của proton là

A. 5,65.10-6 s.

B. 5,66.10-6 s.

C. 6,65.10-6 s.

D. 6,75.10-6 s.

Đáp án: D

Lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm:

Câu 16. Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6,67.10-27 kg, q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

A. 0,98.107 m/s.

B. 0,89.107 m/s.

C. 0,78.107 m/s.

D. 0,87.107 m/s.

Đáp án: A

Hiệu điện thế đã thực hiện 1 công làm hạt chuyển động nên công của hiệu điện thế được chuyển hết thành động năng của hạt.

Câu 17. Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 107 m/s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α = 30o. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là

A. 2,37.10-5 m.

B. 5,9.10-5 m.

C. 8,5.10-5 m.

D. 8,9.10-5 m.

Đáp án: A

Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là:

Câu 18. Hai hạt có điện tích lần lượt là q1 = -4q2, bay vào từ trường với cùng tốc độ theo phương vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt tương ứng là R1 = 2R2. So sánh khối lượng m1, m2 tương ứng của hai hạt?

A. m1 = 8m2.

B. m1 = 2m2.

C. m1 = 6m2.

D. m1 = 4m2.

Đáp án: A

Ta có bán kính quỹ đạo:

Câu 19. Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo là

A. 20 cm.

B. 22 cm.

C. 24 cm.

Đáp án: C

Ta có

Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều nên

Câu 20Một hạt có điện tích 3,2.10-19C khối lượng 6,67.10-27 kg được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.

A. F = 1,98.10-13 N.

B. F = 1,75.10-13 N.

C. F = 2,25.10-13 N.

D. F = 2,55.10-13 N.

Quảng cáo

Đáp án: A

Áp dụng định lý biến thiên động năng:

Lực Lorentz tác dụng lên hạt là:

Câu 21. Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hạt proton (mp = 1,67.10-27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là

A. 4288 vòng.

B. 4822 vòng.

C. 4828 vòng.

D. 4882 vòng.

Đáp án: C

Câu 22. Một e bay với vận tốc v = 1,8.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Giá trị của bước ốc δ là

A. 1,29 mm

B. 0,129 mm.

C. 0,052 mm.

D. 0,52 mm.

Đáp án: B

Ta có tần số:

Giá trị của bước ốc δ là quảng đường mà electron bay dọc theo phương của từ trường trong một chu kỳ quay:

Thay số ta được:

Câu 23. Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu.

A. R/2

B. R

C. 2R

D. 4R.

Đáp án: C

Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều, bán kính quỹ đạo tròn của ion được xác định bởi công thức:

Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi v’ = 2v, thì bán kính quỹ đạo R’ bằng:

Quảng cáo

Câu 24. Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B:

A. B hướng ra. B = 0,002T

B. B hướng vào. B = 0,003T

C. B hướng xuống. B = 0,004T

D. B hướng lên. B = 0,004T

Đáp án: C

Hạt chuyển động thẳng đều nên

E hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒Fđ hướng từ trong ra, do đó FL hướng từ ngoài vào trong.

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B hướng xuống.

Ta có:

Bài tập bổ sung

Câu 1: Lực Lorenxơ là:

A. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường

B. Lực từ tác dụng lên dòng điện

C. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường

D. Lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia

Câu 2: Một hạt proton chuyển động với vận tốc v vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

A. Động năng của proton tăng

B. Vận tốc của proton tăng

C. Hướng chuyển động của proton không đổi

D. Tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của proton thay đổi

Câu 3: Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức:

A. f = |q|vB

B. f = |q|vB sinα

C. f = |q|vB tanα

D. f = |q|vB cosα

Câu 4: Một hạt mang điện chuyển động với vận tốc v vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

A. Động năng của hạt tăng

B. Vận tốc của hạt tăng

C. Hướng chuyển động của hạt không đổi

D. Tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của hạt thay đổi phụ thuộc vào việc hạt mang điện tích dương hay âm

Câu 5: Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

A. Quy tắc bàn tay trái

B. Quy tắc bàn tay phải

C. Quy tắc cái đinh ốc

D. Quy tắc vặn nút chai

Câu 6: Đáp án nào sau đây là sai:

A. Lực tương tác giữa hai dòng điện song song bao giờ cũng nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đó

B. Hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều, lực Lorenxơ nằm trong mặt phẳng chứa véctơ vận tốc của hạt

C. Lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện đặt song song với đường sức từ có xu hướng làm quay khung

D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây mang dòng điện có phương vuông góc với đoạn dây đó.

Câu 7: Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào:

A. Chiều chuyển động của hạt mang điện

B. Chiều của đường sức từ

C. Điện tích của hạt mang điện

D. Cả 3 yếu tố trên

Câu 8: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron chuyển động trong từ trường đều:

24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D

Câu 9: Một electron bay vào không gian có từ trường đều B với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:

A. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi

B. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa

C. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần

D. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần

Câu 10: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

A. 24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

B. 24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

C. 24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

D. 24 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.



posts="5">

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên