15 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang, phát quang (có đáp án)
Với 15 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hiện tượng quang, phát quang Vật Lí lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 12.
15 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang, phát quang (có đáp án)
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về sự phát quang:
A. Sự phát quang của các chất lỏng và chất rắn đều là huỳnh quang.
B. Sự phát quang của các chất lỏng và chất rắn đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất rắn là huỳnh quang, của chất lỏng là lân quang.
- Hiện tượng phát quang là hiện tượng một chất hấp thụ năng lượng sau đó bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. Nó có đặc điểm là xảy ra ở nhiệt độ bình thường và mỗi chất phát quang có quang phổ đặc trưng cho nó. Dựa vào đặc điểm này ta nhận thấy sự phản xạ và bức xạ nhiệt không phải là sự phát quang.
- Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.
- Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn.Thời gian phát quang lớn hơn 10-6s.
Chọn đáp án C
Câu 2: Chọn phát biểu đúng:
A. Sự phát sáng của đèn ống là một hiện tượng quang – phát quang.
B. Hiện tượng quang = phát quang là hiện tượng phát sáng của một số chất.
C. Huỳnh quang là sự phát quang của chất rắn, ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đố sau khi tắc ánh sáng kích thích.
D. Ánh sáng phát quang có tần số lướn hơn ánh sáng kích thích.
- Sự phát sáng của đèn ống là một hiện tượng quang – phát quang.
- Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.
- Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn.
Chọn đáp án A
Câu 3: Biết ánh sáng phát quang của một chất có bước song 0,50 μm. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì chất đố sẽ không thể phát quang?
A. 0,30 μm B. 0,40 μm
C. 0,48 μm D. 0,60 μm
- Ánh sáng phát quang có bước sóng λphát quang dài hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ λhấp thụ (λphát quang > λhấp thụ).
Chọn đáp án D
Câu 4: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó có thể phát quang?
A. cam B. vàng
C. chàm D. đỏ
- Ánh sáng phát quang có bước sóng λphát quang dài hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ λhấp thụ (λphát quang > λhấp thụ).
- Vì λlục > λchàm nên khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc màu chàm thì nó có thể phát quang màu lục.
Chọn đáp án C
Câu 5: Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ một photon có thể làm:
A. phát ra một photon khác.
B. giải phóng một photon cung tần số.
C. giải phóng một êlectron liên kết.
D. giải phóng một cặp êlectron và lỗ trống.
- Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ một photon có thể làm phát ra một photon khác.
- Khi phân tử của chất hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε = h.f thì nó chuyển sang trạng thái kích thích. Thời gian của trạng thái kích thích rất ngắn và trong thời gian này nó va chạm với các phân tử xung quanh, mất bớt năng lượng nhận được. Vì thế, khi trở về trạng thái ban đầu, nó bức xạ phôtôn có năng lượng ε’ = h.f’ nhỏ hơn:
h.f > h.f’
hay hc/λ > hc/λ’ => λ’ > λ.
Chọn đáp án A
Câu 6: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng huỳnh quang và lân quang.
- Ánh sáng phát ra:
A. do hiện tượng huỳnh quang và lân quang đều tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. do hiện tượng huỳnh quang và lân quang đều kéo dài thêm một khoảng thời gian khi tắt ánh sáng kích thích.
C. do hiện tượng lân quang tắt rất nhanh, hiện tượng huỳnh quang còn kéo dài thêm một khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. do hiện tượng huỳnh quang tắt rất nhanh,hiện tượng lân quang còn kéo dài thêm một khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
- Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí. Thời gian phát quang nhỏ hơn 10-8s.
- Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn. Thời gian phát quang lớn hơn 10-6s.
Chọn đáp án D
Câu 7: Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang:
A. kéo dài trong một khoảng thời gian nào đố sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
C. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. khi được kích thích bằng ánh sáng có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng phát quang.
- Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Chọn đáp án C
Câu 8: Ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang:
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngày sau khi tắt ánh sáng kích thích
C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. có tần số lớn hơn tần số ánh sáng kích thích.
- Ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Chọn đáp án C
Câu 9: Tìm phát biểu sai:
A. Sự phát huỳnh quang hay sự phát lân quang được gọi chung là sự phát quang hay sự phát sáng lạnh.
B. Các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm đều có thể kích thích sự phát quang.
C. Trong sự phát quang, ánh sáng phát ra có bước sóng λ’ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích
D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn được ứng dụng trong các đèn ống.
- Trong sự phát quang, ánh sáng phát ra có bước sóng λ’ lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích.
Chọn đáp án C
Câu 10: Vật trong suốt có màu đỏ là những vật:
A. không bị hấp thụ ánh sáng đỏ.
B. không phản xạ ánh sáng màu đỏ.
C. chỉ cho ánh sáng màu đỏ truyền qua.
D. hấp thụ hoàn toàn ánh sáng màu đỏ.
- Vật trong suốt có màu đỏ là những vật chỉ cho ánh sáng màu đỏ truyền qua.
Chọn đáp án C
Câu 11: Tìm phát biểu sai:
A. Sự phát quang của các chất chỉ xảy ra khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. Sự phát quang của các chất lỏng và khí là lân quang.
C. Tần số của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn tần số của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
D. Thời gian phát quang của các chất khác nhau có giá trị khác nhau.
- Tần số của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn tần số của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Chọn đáp án C
Câu 12: Những vật không hấp thụ ánh sáng và không phản xạ ánh sáng đáng kể trong miền nhìn thấy của quang phổ là:
A. vật trong suốt không màu
B. vật trong suốt có màu
C. vật có màu đen
D. vật phát quang
- Những vật không hấp thụ ánh sáng và không phản xạ ánh sáng đáng kể trong miền nhìn thấy của quang phổ là vật trong suốt không màu.
Chọn đáp án A
Câu 13: Khi chiếu ánh sáng đỏ vào vật sơn màu xanh, vật sẽ có
A. màu đỏ
B. màu đen
C. màu tổng hợp của màu đỏ và màu xanh
D. màu xanh
- Vật có màu đen vì nó hấp thụ mà không phản xạ màu đỏ.
Chọn đáp án B
Câu 14: Chiếu ánh sáng có bước sóng 0, 32 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng bước sóng 0,60 μm. Biết rằng số photon của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,4% số photon của ánh sáng kích thích. Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là
A. 3,5.10-3
B. 3,5.10-2
C. 1,5.10-3
D. 2,1.10-3
- Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là:
Chọn đáp án D
Câu 15: Hiện tượng quang – phát quang là:
A. sự hấp thụ điện năng chuyển hóa thành quang năng
B. hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết trong khối bán dẫn
C. sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác
D. hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại
- Hiện tượng quang phát quang là sự hấp thu ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
Chọn đáp án C
Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 ôn thi THPT Quốc gia có đáp án hay khác:
- 30 câu trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án)
- 30 câu trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án - phần 2)
- 15 câu trắc nghiệm Sơ lược về Laze
- 30 câu trắc nghiệm Chương 6 (có đáp án)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12