Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan



Chuyên đề: Sự điện li

Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan

I. Phương pháp giải

Viết phương trình ion thu gọn

Quảng cáo

+ Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn.

Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.

II. Ví dụ

Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a) KNO3 + NaCl   b) NaOH + HNO3   c) Mg(OH)2 + HCl

d) Fe2(SO4)3 + KOH   e) FeS + HCl   f) NaHCO3 + HCl

g) NaHCO3 + NaOH   h) K2CO3 + NaCl   i) CuSO4 + Na2S

Trả lời

a. Không xảy ra

Quảng cáo

b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

H+ + OH- → H2O

c. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O

d. Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4

Fe2+ + 3OH- → Fe(OH)3

e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O

g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

h. Không xảy ra

i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS↓

Quảng cáo

Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.

- Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.

- Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.

a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.

b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Trả lời

Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

0,2 0,2 mol

Ag+ + Cl- → AgCl↓; Ag+ + Br- → AgBr↓

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.

x + y = 0,5 (1) ; 143,5x + 188y = 85,1 (2) . Từ (1),(2) => x = 0,2, y = 0,3

a.[Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M

b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam

Quảng cáo

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Phương trình ion: H+ + OH→ H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng hoá học

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.

B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

C. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O.

D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O.

Câu 2: Phản ứng hóa học của cặp chất nào sau đây có phương trình ion thu gọn là:

H+ + S2- →  HS

A. CH3COOH và K2S.       

B. FeS và HCl.              

C. Na2S và HCl.                  

D. CuS và H2SO4 (loãng).

Câu 3: Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch muối FeCl3

A. không có hiện tượng gì.                             

B. có các bọt khí sủi lên.

C. có kết tủa màu nâu đỏ và sủi bọt khí.        

D. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

Câu 4: Dãy các dung dịch nào sau đây đều có môi trường base?

A. Na2CO3; K2S; Na3PO4.                         

B. NaNO3; CaCl2; Na2SO3.  

C. NaCl; K2SO4; Al(NO3)3.                      

D. CH3COONa; K2S; K2SO4.

Câu 5: Sục 2,479 lít CO2 (đkc) vào 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1 M và Ba(OH)2 0,75 M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,7.                

B. 14,775.             

C. 23,64.    

D. 16,745.

Câu 6: Có 4 dung dịch mỗi dung dịch chỉ chứa 1 ion (+) và 1 ion (-). Các ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Na+; SO42-; Cl; NO3-; CO32-. Đó là 4 dung dịch nào sau đây?

A. BaSO4; NaCl; MgCO3; Pb(NO3)2.                                 

B. BaCl2; Na2CO3; MgSO4; Pb(NO3)2.

C. Ba(NO3)2; Na2SO4; MgCO3; PbCl2.                             

D. BaCO3; NaNO3; MgCl2; PbSO4.

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 M và HNO3 2 M tác dụng với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,8 M và KOH (chưa biết nồng độ) thì thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hòa dung dịch C cần 60 ml HCl 1 M. Nồng độ dung dịch KOH là

A. 0,7 M.              

B. 0,5 M.              

C. 1,4 M.              

D. 1,6 M.

Câu 8: Cho 1,03 gam muối sodium halide (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là

A. I.                         

B. Br.

C. F

D. Cl.

Câu 9: Cho hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng đúng bằng khối lượng AgNO3 đã phản ứng. Thành phần % khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu là 

A. 43,23%.                      

B. 27,84%.                     

C. 72,16%.                         

D. 56,77%.        

Câu 10: Nhỏ từ từ cho đến hết 400 ml dung dịch HCl 1 M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 1 M và NaHCO3 1 M, kết thúc phản ứng thu được V lít CO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 7,437.                       

B. 2,479.                      

C. 4,958.                           

D. 9,916.

Tham khảo các bài Chuyên đề 1 Hóa 11 khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuyen-de-su-dien-li.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên