Lý thuyết, các dạng bài tập Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường có đáp án
Lý thuyết, các dạng bài tập Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường có đáp án
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 12 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021.
- Lý thuyết Hệ sinh thái hay, chi tiết
- Lý thuyết Trao đổi vật chất hay, chi tiết
- Trắc nghiệm Hệ sinh thái sinh quyển có đáp án (phần 1)
- Trắc nghiệm Hệ sinh thái sinh quyển có đáp án (phần 2)
Lý thuyết Hệ sinh thái
I. Khái niệm
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh.
- Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động đến các thành phần của sinh cảnh hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh.
II. Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái:
Hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần chính là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
- Thành phần vô sinh là môi trường vật lí
- Thành phần hữu sinh chính là quần xã sinh vật. Các loài sinh vật trong quần xã được phần thành 3 nhóm là nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
III. Các dạng hệ sinh thái chủ yếu
1. Hệ sinh thái tự nhiên
- Hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, đồng cỏ, rừng lá rộng ôn đới, …
- Hệ sinh thái dưới nước được chia thành 2 nhóm là hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
2. Hệ sinh thái nhân tạo
- Các hệ sinh thái nhân tạo có vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống con người.
- Trong nhiều hệ sinh thái nhân tạo, ngoài nguồn năng lượng như các hệ sinh thái tự nhiên thì người ta còn bổ sung các nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.
Lý thuyết Trao đổi vật chất
I. Trao đổi vật chất
1. Chuỗi thức ăn
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài đều là một mắt xích của chuỗi
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn bắt nguồn từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn bắt nguồn từ sinh vật phân giải
2. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có chung nhiều mắt xích với nhau tồn tại trong một hệ sinh thái
3. Bậc dinh dưỡng
- Trong một lưới thức ăn, những loài có cùng mức độ dinh dưỡng tập hợp thành 1 bậc dinh dưỡng.
- Có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc 1: sinh vật sản xuất
+ Bậc 2: sinh vật tiêu thụ bậc 1 gồm các sinh vật ăn thực vật
+ Bậc 3: sinh vật tiêu thụ bậc 2 gồm các sinh vật ăn động vật ăn thực vật
+ Bậc 4, 5, … : sinh vật tiêu thụ bậc 3, 4 là các sinh vật ăn thịt động vật bậc thấp hơn
II. Tháp sinh thái
- Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dưng nhăm mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
- Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng và các bậc dinh dưỡng khác nhau thì độ lớn cũng khác nhau
- Có 3 dạng tháp sinh thái là tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng.
III. Chu trình sinh địa hoá
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi chất trong tự nhiên, theo đường từ tự nhiên chuyển vào cơ thể sinh vật, trải qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường.
- Các chu trình sinh địa quan trọng là chu trình của các nguyên tố cần thiết cho sự sống như C, H, O, N, S, P
IV. Sinh quyển
- Sinh quyển bao gồm toàn bộ sinh vật trên Trái Đất.
- Sinh quyển dày khoảng 20km.
- Trên Trái đất, sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học khác nhau tuỳ theo đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật sống trong môi khu.
V. Dòng năng lưọng trong hệ sinh thái
- Nguồn năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái đất là Mặt trời.
- Năng lượng từ ánh sáng Mặt trời không phân bố đều mà theo vĩ độ, càng xa Xích đạo, ánh sáng càng yếu.
- Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền tự bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao, càng lên các bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm do thất thoát theo nhiều cách.
- Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền 1 chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng đến môi trường.
VI. Hiệu suất sinh thái
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
- Phần lớn năng lượng truyền trong các hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp, chất thải, … chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc cao hơn.
Trắc nghiệm Hệ sinh thái sinh quyển có đáp án
Câu 1: Hệ sinh thái là gì?
A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 2: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 5: Bể cá cảnh được gọi là:
A. hệ sinh thái nhân tạo
B. hệ sinh thái “khép kín”
C. hệ sinh thái vi mô
D. hệ sinh thái tự nhiên
Câu 6: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:
A. hệ sinh thái nước đứng
B. hệ sinh thái nước ngọt
C. hệ sinh thái nước chảy
D. hệ sinh thái tự nhiên
Câu 7: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó:
A. không được tác động vào các hệ sinh thái
B. bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
C. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái
D. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Câu 8: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
A. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
C. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau
D. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
Câu 9: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc
B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
C. điều kiện môi trường vô sinh
D. tính ổn định của hệ sinh thái
Câu 10: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?
A. Sinh vật phân giải
B. Sinhvật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Sinh vật sản xuất
Câu 11: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:
A. sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất
C. động vật ăn thực vật
D. động vật ăn động vật
Câu 12: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:
A. hệ sinh thái trên cạn
B. hệ sinh thái nước ngọt
C. hệ sinh thái tự nhiên
D. hệ sinh thái nhân tạo
Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:
A. hệ sinh thái nông nghiệp
B. hệ sinh thái ao hồ
C. hệ sinh thái trên cạn
D. hệ sinh thái savan đồng cỏ
Câu 14: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
A. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
B. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
D. mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
Câu 15: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
A. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
B. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật
C. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật
D. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đáp án | A | C | B | A | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | B | A | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | D | A | A | A |
Xem thêm lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập Sinh học lớp 12 chọn lọc, hay khác:
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị
- Chuyên đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Chuyên đề: Di truyền học quần thể
- Chuyên đề: Ứng dụng di truyền học
- Chuyên đề: Di truyền học ở người
- Chuyên đề: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
- Chuyên đề: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
- Chuyên đề: Cá thể và quần thể sinh vật
- Chuyên đề: Quần xã sinh vật
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12