25 câu trắc nghiệm Di truyền học ở người có đáp án



25 câu trắc nghiệm Di truyền học ở người có đáp án

Sử dụng dữ kiện dưới đây để trả lời câu hỏi từ số 1 đến số 5

Biết rằng bệnh Bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường qui định. Gen E: bình thường, gen e: bệnh Bạch tạng. Có một sơ đồ phả hệ sau:

Quảng cáo

Câu 1: Kiểu gen của người bố nếu trong sơ đồ trên là:

   

   A. Đồng hợp trội

   

   B. Đồng hợp lặn

   

   C. Dị hợp

   

   D. Dị hợp hoặc đồng hợp lặn

Câu 2: Vợ của người con trai có kiểu gen:

   

   A. EE hoặc Ee

   

   B. Ee hoặc ee

   

   C. Ee

   

   D. ee hoặc EE

Quảng cáo

Câu 3: Chồng của người con gái mang kiểu gen và kiểu hình sau:

   A. Bình thường (EE)

   B. Bạch tạng (ee)

   C. Bình thường (EE hoặc Ee)

   D. Bình thường(Ee)

Câu 4: Kiểu gen của đứa cháu II là:

   A. EE hoặc Ee

   B. Ee

   C. Ee hoặc ee

   D. EE

Câu 5: Nêú đứa cháu II lớn lên kêt hôn với người có kiểu gen dị hợp thì xác suất để sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu phần trăm?

   A. 75%

   B. 50%

   C. 25%

   D. 12,5%

Câu 6: Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi:

   A. 5 đời

   B. 4 đời

   C. 3 đời

   D. 2 đời

Câu 7: Điều nào dưới đây là nội dung được qui định trong luật hôn nhân và gia đình ở nước ta?

   A. Mỗi gia đình chỉ được có một con

   B. Nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng

   C. Mỗi gia đình có có thể sinh con thứ 3 nếu điều kiện kinh tế cho phép

   D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8: Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:

   A. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố

   B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ

   C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

   D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24

Câu 9: Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

   A. Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ

   B. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

   C. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

   D. Cả A và B

Câu 10: Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

   A. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ

   B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau

   C. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau

   D.Cả A và B

Câu 11: Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

   A. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao

   B. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

   C. Người đẻ ít con và sinh sản chậm

   D. Cả A, B và C

Câu 12: Bệnh Đao là gì?

   A. Bệnh Đao là bệnh ở người có 3 NST thứ 21

   B. Bệnh Đao là bệnh có biểu hiện: người bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơI há, lưỡi thè ra, ngón tay ngắn

   C. Bệnh Đao làm cho người si đần bẩm sinh và không có con

   D. Cả A, B và C

Câu 13: Nguyên nhân phát sinh các bệnh tật di truyền ở người?

   A. Do tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên gây ra

   B. Do ô nhiễm môi trường

   C. Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào

   D. Cả A, B và C

Câu 14: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?

   A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường

   B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác

   C. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con

   D. Cả A, B và C

Quảng cáo

Câu 15: Hai người được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh thì có nên kết hôn với nhau không?

   A. Không nên kết hôn với nhau

   B. Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%)

   C. Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm điếc

   D. Cả A, B và C

Câu 16: Tại sao không sinh con ở độ tuổi ngoài 35?

   A. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ bị mắc bệnh tật di truyền (như bệnh Đao)

   B. Khi con lớn, bố mẹ đã già không đủ cứ lực đầu tư cho con phát triển tốt

   C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng

   D. Cả A và B

Câu 17: Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được lấy nhau?

   A. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở con của họ sẽ tăng lên rõ rệt

   B. Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình

   C. Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân và gia đình

   D. Cả A và C

Câu 18: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường là gì?

   A. Các chất đồng vị phóng xạ xâm nhập vào cơ thể, tích luỹ trong mô xương, mô máu, tuyến sinh dục…sẽ gây ung thư máu , các khối u và đột biến

   B. Các hoá chất, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu… làm tăng đột biến NST ở những người mắc phải

   C. Các vụ thử bom nguyên tử đã gián tiếp gây các bệnh di truyền

   D. Cả A và B

Câu 19: Hôn phối gần (kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống) làm suy thoái nòi giống vì:

   A. Làm thay đổi kiểu gen vốn có của loài

   B. Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình

   C. Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng

   D. Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền

Câu 20: Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định?

1. Bệnh mù màu.

2. Bệnh bạch tạng.

3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối.

4. Bệnh máu khó đông.

5. Bênh đái đường.

Số phương án đúng là:

   A. 2

   B. 3

   C. 4

   D. 5

Câu 21: Những đặc điểm nào ở loài người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen không phụ thuộc môi trường?

1. Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ.

2, Hình dạng tóc, nhóm máu.

3. Tuổi thọ.

4. Màu mắt, màu da, màu tóc tự nhiên.

5. Khả năng thuận tay trái hay tay phải.

Phương án đúng là:

   A. 1, 2, 5

   B. 2 và 4

   C. 3, 4, 5

   D. 2, 4, 5

Câu 22: Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ

   A. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ ở thế hệ sau.

   B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và cách chữa trị có xuất hiện ở đời sau.

   C. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

   D. chẩn đoán về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

Câu 23: Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?

   A. Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.

   B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.

   C. Chuẩn đoán trước sinh.

   D. Kết quả của phép lai phân tích.

Câu 24: Bệnh, tật di truyền là

   A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

   B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

   C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

   D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.

Câu 25: Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lồng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận

   A. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh.

   B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.

   C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.

   D. Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Quảng cáo

Đáp án và hướng dẫn giải

1. C 6. C 11. D 16. D 21. D
2. B 7. B 12. D 17. D 22. C
3. C 8. C 13. D 18. D 23. D
4. B 9. B 14. D 19. D 24. B
5. C 10. D 15. D 20. B 25. A

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 chọn lọc, có lời giải khác:

Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


di-truyen-nguoi.jsp


Tài liệu giáo viên