Giải bài tập Hóa học lớp 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Giải Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Hóa học lớp 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ [có kèm video bài giải] hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Hóa lớp 9. Bên cạnh đó là các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 [có kèm video bài giảng] và bộ bài tập trắc nghiệm theo bài học cùng với trên 20 dạng bài tập Hóa lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa 9.
- Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
- Hóa học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit
- Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng
- Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Hóa học 9 Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
- Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
- Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối
- Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng
- Hóa học 9 Bài 11: Phân bón hóa học
- Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
- Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Hóa học 9 Bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
Tài liệu lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ:
- Các dạng bài tập Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ chọn lọc
- 500 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có lời giải
- Tổng hợp kiến thức Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ chi tiết
Giải bài tập Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 1 (trang 6 sgk Hóa học 9): Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
Lời giải:
a) Những oxit tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.
Bài 2 (trang 6 sgk Hóa học 9): Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.
Lời giải:
Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
K2O + CO2 → K2CO3
Bài 3 (trang 6 sgk Hóa học 9): Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:
a) Axit sunfuric + ... → kẽm sunfat + nước
b) Natri hiđroxit + ... → natri sunfat + nước
c) Nước + ... → axit sunfurơ
d) Nước + ... → canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + ... → canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.
Lời giải:
a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) H2O + SO2 → H2SO3
d) H2O + CaO → Ca(OH)2
e) CaO + CO2 → CaCO3
....................................
....................................
....................................
Giải bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
Bài 1 (trang 9 sgk Hóa học 9): Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2
Viết những phương trình phản ứng hóa học.
Lời giải:
a) Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước, sau đó đem lọc, nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O. Phương trình phản ứng :
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Hoặc Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
PTPỨ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Bài 2 (trang 9 sgk Hóa học 9): Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO, CaCO3
b) CaO, MgO
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Lời giải:
Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO và CaCO3.
Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.
Mẫu nào tác dụng mạnh với H2O là CaO.
Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO3.
PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
b) CaO và MgO.
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H2O khuấy đều.
Mẫu nào phản ứng mạnh với H2O là CaO.
Mẫu còn lại không tác dụng với H2O là MgO.
PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 3 (trang 9 sgk Hóa học 9): 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
VHCl = 200ml = 0,2 lít
nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol.
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3.
a) Phương trình phản ứng hóa học :
b) Từ phương trình phản ứng trên ta có:
nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol
nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol
⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗)
mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g
Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g
⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗)
Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7
⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol
Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g
mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g
(Lưu ý: sang kì 2 các bạn mới học về Hệ phương trình nên bài này không giải theo cách đưa về hệ phương trình.)
....................................
....................................
....................................
B. Lưu huỳnh đioxit
Bài 1 (trang 11 sgk Hóa học 9): Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:
Lời giải:
(1) S + O2 SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3↓ + H2O
(3) SO2 + H2O ⇆ H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O
Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Không nên dùng phản ứng:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO2 thu được sẽ không tinh khiết.
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3
Bài 2 (trang 11 sgk Hóa học 9): Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5.
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Nhận biết các chất sau:
a) CaO và P2O5
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4
Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này.
Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO.
Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b) SO2 và O2.
Lấy mẫu thử từng khí.
Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2.
PTHH: SO2 + H2O → H2SO3
Bài 3 (trang 11 sgk Hóa học 9): Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Lời giải:
Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác:
+ Phải hút ẩm được.
+ Không tác dụng với chất được làm khô.
Ta thấy CaO có tính hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH)2, đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do đó CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là hiđro ẩm, oxi ẩm.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Chuyên đề Hóa học 9 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK shopee luyện thi vào 10 cho 2k9 (2024):
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9