(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 119 Kết nối tri thức, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 119 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 119. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 119 Kết nối tri thức, Cánh diều

Quảng cáo

Giải sgk Toán lớp 3 trang 119 (cả ba sách)

- Cánh diều:

- Kết nối tri thức:

Quảng cáo

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 119 (cả ba sách)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 119 Tập 1 (sách mới)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 119 Tập 2 (sách mới)




Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 119 (sách cũ)

Bài 1 (trang 119 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:

a) 3224 : 4

1516 : 3

b) 2819 : 7

1865 : 6

Lời giải:

Đặt tính rồi tính 3224 chia 4, 1516 chia 3 | Để học tốt Toán 3 Đặt tính rồi tính 3224 chia 4, 1516 chia 3 | Để học tốt Toán 3

Bài 2 (trang 119 SGK Toán 3): Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m, đội đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?

Lời giải:

Số mét đường đã sửa là:

1215 : 3 = 405 (m)

Số mét đường còn phải sửa là:

1215 – 405 = 810(m)

Đáp số: 810 m đường

Quảng cáo

Bài 3 (trang 119 SGK Toán 3): Điền đúng sai?

Điền đúng sai trang 119 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Điền đúng sai trang 119 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3
Quảng cáo

Bài giảng: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Kết quả của phép chia 3605 : 5 bằng bao nhiêu? 

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

36 chia 5 được 7, viết 7.

7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.

Hạ 1, được 10; 10 chia 5 được 2, viết 2. 

2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0.

Hạ 5; 5 chia 5 được 1, viết 1.

1 nhân 5 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0.

Vậy 3605 : 5 = 721

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Hai bạn Mai và Loan cùng thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau: 

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Theo em, bạn nào làm đúng?  

Lời giải: 

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

3 chia 3 được 1, viết 1. 

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bẳng 6.

Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0.

0 nhân 3 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.

Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4. 

4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Vậy 3612 : 3 = 1204.

Vậy bạn Loan làm đúng.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp: 

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 7825 : 6 bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

7 chia 6 được 1, viết 1.

1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 8, được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3.

3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

Hạ 2, 2 chia 6 được 0, viết 0.

0 nhân 6 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2.

Hạ 5 được 25; 25 chia 6 được 4, viết 4.

4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1.

Vậy 7825 : 6 = 1304 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 7825 : 6 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 9000 : 3 =? 

Lời giải: 

Nhẩm: 9 nghìn : 3 = 3 nghìn.

Vậy 9000 : 3 = 3000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Người ta chia đều 3540kg gạo vào 4 kho. Hỏi mỗi kho nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 

Lời giải: 

Mỗi kho nhận được số ki-lô-gam gạo là:

3540 : 4 = 885 (kg)

Đáp số: 885kg

Ví dụ 2: Người ta lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng cần 6 bóng đèn. Hỏi có 1558 bóng đèn thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu phòng và còn thừa mấy bóng đèn? 

Lời giải:

Ta có: 

1558 : 6 = 259 (dư 4)

Vậy khi lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng 6 bóng thì lắp được nhiều nhất 259 phòng và còn thừa 4 bóng.

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên