Giải Toán lớp 3 trang 163 Chia số có năm chữ số với số có một chữ số



Giải Toán lớp 3 trang 163 Chia số có năm chữ số với số có một chữ số

Với giải bài tập Toán lớp 3 Chia số có năm chữ số với số có một chữ số trang 163 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 163 SGK Toán 3): Tính

Tính 84848 chia 4, 24639 chia 3, 23436 chia 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Tính 84848 chia 4, 24639 chia 3, 23436 chia 3 | Để học tốt Toán 3

Bài 2 (trang 163 SGK Toán 3): Một cửa hàng có 36550kg xi măng đã bán 1/5 số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilogam xi măng?

Lời giải:

Số xi măng đã bán là:

36550 : 5 = 7310 (kg)

Số xi măng còn lại là:

36550 – 7310 = 29240 (kg)

Đáp số: 29240 kg xi măng

Quảng cáo

Bài 3 (trang 163 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:

a) 69218 – 26736 : 3

30507 + 27876 : 3

b) (35281 + 51645) : 2

(45405 – 8221) :4

Lời giải:

a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60306

30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799

b) (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463

(45405 – 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296

Quảng cáo

Bài 4 (trang 163 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác mỗi hình như sau.

Cho 8 hình tam giác mỗi hình như sau trang 163 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Hãy xếp thành hình dưới đây:

Cho 8 hình tam giác mỗi hình như sau trang 163 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Có thể xếp hình như sau:

Cho 8 hình tam giác mỗi hình như sau trang 163 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3
Quảng cáo

Bài giảng: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục nghỉn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia

Ví dụ: Kết quả của phép chia 33 843 : 3 bằng bao nhiêu? 

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 8; 8 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2.

Hạ 4, được 24; 24 chia 3 được 8, viết 8.

8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1.

Vậy 33 843 : 3 = 11 281

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai.

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Bạn Linh thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau: 

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Theo em, bạn Linh làm đúng hay sai? 

Lời giải: 

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

47 chia 5 được 9, viết 9. 

9 nhân 5 bằng 45; 47 trừ 45 bằng 2.

Hạ 0, được 20; 20 chia 5 được 4, viết 4.

4 nhân 5 bằng 20; 20 trừ 20 bẳng 0.

Hạ 3; 3 chia 5 bằng 0, viết 0.

0 nhân 5 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3.

Hạ 0, được 30; 30 chia 5 được 6, viết 6. 

6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0.

Vậy 47030 : 5 = 9406.

Vậy bạn Linh làm sai.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp: 

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 12871 : 2 bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

12 chia 2 được 6, viết 6.

6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 1 được 11; 11 chia 2 được 5, viết 5.

5 nhân 2 bằng 10, 11 trừ 10 bằng 1.

Vậy 12871 : 2 = 6435 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 12871 : 2 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 36 000 : 4 =? 

Lời giải: 

Nhẩm: 36 nghìn : 4 = 9 nghìn.

Vậy 36 000 : 4 = 9000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một kho chứa 34 700kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, số gạo nếp bằng ¼ số gạo ở trong kho. Hỏi trong kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? 

Lời giải: 

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo nếp là: 

34 700 : 4 = 8675 (kg)

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo tẻ là: 

34 700 – 8675 = 26 025 (kg)

Đáp số: 26 025kg

Ví dụ 2: Người ta đóng 40 530 quả trứng vào các hộp, mỗi hộp 9 quả trứng. Hỏi có thể đóng được nhiều nhất bao nhiêu hộp trứng và còn cần bao nhiêu quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh?

Lời giải:

Ta có: 

40530 : 9 = 4503 (dư 3)

Vậy xếp được nhiều nhất 4503 khay trứng và còn dư 3 quả trứng. 

Vì mỗi hộp có 9 quả trứng nên cần thêm 9 – 3 = 6 quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh.


Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án)

Câu 1 : Kết quả của phép chia 26541:3 là:

A. 8846

B. 8847

C. 8848

D. 8849

Câu 2 : Giá trị của phép toán 15105 : 5 = 321. Đúng hay sai?

Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:

Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 4 : Nhẩm nhanh kết quả của phép tính 60000 : 2.

Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 6 : Một sợi dây dài 31230 cm. Người ta cắt đi Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

A.5205 cm

B. 525 cm

C. 26025 cm

D. 30705 cm

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 48325 - 96232:4 là:

A. 24268

B. 24267

C. 24269

D. 24270

Câu 8 : Biết: x x 8 = 32132 + 54324 . Giá trị của x là:

A. 10806

B. 10807

C. 10808

D. 10809

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 4 : Các số đến 100 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên