Giải Toán lớp 3 trang 155 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000



Giải Toán lớp 3 trang 155 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Với giải bài tập Toán lớp 3 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 155 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 155 SGK Toán 3): Tính:

Tính 64827 + 21957, 86149 + 12735 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Tính 64827 + 21957, 86149 + 12735 | Để học tốt Toán 3

Bài 2 (trang 155 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:

a) 18257 + 64439

52819 + 6546

Quảng cáo

b) 35046 + 26734

2475 + 6820

Lời giải:

Đặt tính rồi tính 18257 + 64439, 52819  + 6546 | Để học tốt Toán 3

Bài 3 (trang 155 SGK Toán 3): Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (kích thước theo hình vẽ)

Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (kích thước  theo hình vẽ) trang 155 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là

9 x 6 = 54 (cm2)

Đáp số: 54 cm2

Quảng cáo

Bài 4 (trang 155 SGK Toán 3): Đoạn đường AB dài 2350m và đoạn đường CD dài 3km. Hai đoạn đường này có chung một chiếc cầu từ C đến B dài 350m. tính độ dài đoạn đường từ A đến D ?

Đoạn đường AB dài 2350m và đoạn đường CD dài 3km | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Độ dài đoạn đường AC là :

2350 – 350 = 2000 (m)

2000m = 2km

Độ dài đoạn đường AD là :

2 + 3 = 5 (km)

Đáp số: 5km

Quảng cáo

Bài giảng: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 31537 + 21367

Lời giải:

Lý thuyết Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 7 cộng 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1.

+) 3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 5 cộng 3 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

+) 1 cộng 1 bằng 2, viết 2.

+) 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.

Vậy 31537 + 21367 = 52904.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 35106 + 2609

Lời giải:

Lý thuyết Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

+) 0 cộng 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

+) 1 cộng 6 bằng 7, viết 7.

+) 5 cộng 2 bằng 7, viết 7.

+) 3 cộng 0 bằng 3, viết 3.

Vậy 35106 + 2609 = 37715.

Dạng 2:  Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Nhà kho thứ nhất chứa 15050kg gạo, nhà kho thứ hai chứa 21450kg gạo. Hỏi cả hai nhà kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải: 

Cả hai nhà kho chứa được số ki-lô-gam gạo là: 

15050 + 21450 = 36500 (kg)

Đáp số: 36500kg

Dạng 4: Tìm các thành phần chưa biết.

Phương pháp:

Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.

Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Tìm x, biết: x - 9456 = 21841

Lời giải: 

x 9456 = 21841

x = 21841 + 9456 

x = 31297


Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (có đáp án)

Câu 1 : Kết quả của phép toán 11111 + 88888 = ?

A. 9999

B. 99999

C. 88888

D. 77777

Câu 2 : Lan nói rằng “ Tổng của 24680 và 35791 bằng 69471”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 3 : Một công ty, tuần một sản xuất được 36921 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 29785 sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. 65 706 sản phẩm

B. 66 606 sản phẩm

C. 66 706 sản phẩm

D. 65 606 sản phẩm

Câu 4 : Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 35896 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 1567 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 37 453 lít xăng

B. 73 349 lít xăng

C. 73 359 lít xăng

D. 73 369 lít xăng

Câu 5 : Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 6 : Giá trị của y là: y - 12837 = 5489

A. 18326

B. 18316

C. 7348

D. 7448

Câu 7 : Biết: x - 123 x 9 = 11907. Giá trị của x là: 10246. Đúng hay sai?

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 8 : Cho phép tính sau:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 9 : Cho: 15830 + 25197 + 1682. Giá trị của biểu thức đó là:

A. 41027

B. 42709

C. 41129

D. 42710

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 4 : Các số đến 100 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên