Giải Toán lớp 3 trang 104 Kết nối tri thức, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 104 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 104. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Giải Toán lớp 3 trang 104 Kết nối tri thức, Cánh diều

Quảng cáo

Giải sgk Toán lớp 3 trang 104 (cả ba sách)

- Kết nối tri thức:

- Cánh diều:

Quảng cáo

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 (cả ba sách)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Tập 1 (sách mới):

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 104 (sách cũ)

Bài 1 (trang 104 SGK Toán 3): Tính:

Tính 6358 - 2927, 7563 - 4908 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Tính 6358 - 2927, 7563 - 4908 | Để học tốt Toán 3

Bài 2 (trang 104 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:

a) 5482 - 1956

8695 - 2772

b) 9996 - 6669

2340 - 512

Lời giải:

Đặt tính rồi tính 5482 - 1956, 8695 - 2772 | Để học tốt Toán 3 Đặt tính rồi tính 5482 - 1956, 8695 - 2772 | Để học tốt Toán 3

Bài 3 (trang 104 SGK Toán 3): Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Tóm tắt: Có : 4283m

Đã bán : 1635m

Còn :…m?

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

4283 – 1635 = 2648(m)

Đáp số: 2648 m vải

Quảng cáo

Bài 4 (trang 104 SGK Toán 3): Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.

Giải bài 4 trang 82 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Thực hiện theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm (bằng thước vẽ)

- Chia nhẩm : 8cm : 2 = 4cm

- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4 của thước.

Quảng cáo

Bài giảng: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 10 000

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 8091 - 3592

Lời giải:

Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

1 không trừ được 2, lấy 11 trừ 2 bằng 9, viết 9 nhớ 1.

6 thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.

0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.

Vậy 8091 – 3562 = 4529.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 8618 - 3015

Lời giải:

Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

8 trừ 5 bằng 3, viết 3.

1 trử 1 bằng 0, viết 0.

6 trừ 0 bằng 6, viết 6.

8 trừ 3 bằng 5, viết 5.

Vậy 8618 – 3015 = 5603.

Dạng 2: Tính nhẩm.

Phương pháp: 

Các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và giữ nguyên các hàng còn lại.

- Nhóm các số để tạo thành các số tròn chục hoặc ưu tiên tính toán với các số tròn chục trước.

Ví dụ: Tính nhẩm: 9000 - 4000 = ? 

Lời giải:

Nhẩm: 9 nghìn 4 nghìn = 5 nghìn

Vậy 9000 4000 = 5000.

Đáp số: 5000

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án

Ví dụ: Một cửa hàng có 1298m vải, đã bán được 498m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? 

Lời giải: 

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

1298 – 498 = 800 (m)

Đáp số: 800m

Dạng 4: Tìm các thành phần chưa biết

Phương pháp:

Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.

Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Tìm x, biết: 2510 + x = 5109

Lời giải: 

2510 + x = 5109

x = 5109 – 2510  

x = 2599

(Thử lại: 2510 + 2599 = 5109 ) 


Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (có đáp án)

Câu 1 : Kết quả của phép toán 3628 - 1353 là:

A. 2275

B. 2265

C. 2375

D. 2365

Câu 2 : Lan nói rằng “Hiệu của 2468 và 999 bằng 1469”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 3 : Một công ty, tuần đầu sản xuất được 3692 sản phẩm. Tuần thứ hai, họ chỉ sản xuất được 2978 sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:

A. 704 sản phẩm

B. 741 sản phẩm

C. 714 sản phẩm

D. 740 sản phẩm

Câu 4 : Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 3433 lít xăng

B. 7334 lít xăng

C. 7490 lít xăng

D. 7022 lít xăng

Câu 5 : Ghép ô kết quả với phép tính thích hợp.

Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 6 : 9999 - y = 5489 Giá trị của y là

A. 4520

B. 6726

C. 4510

D. 6736

Câu 7 : Biết: 567 x 5 - x=1107.

Giá trị của x là: 1107

Đúng hay sai ?

Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3 có lời giải

Câu 8 : Cho phép tính:

Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3 có lời giải

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3 có lời giải

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên