Giải Toán 8 trang 15 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán 8 trang 15 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 15. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Giải Toán 8 trang 15 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo

- Toán lớp 8 trang 15 Tập 1 (sách mới):

- Toán lớp 8 trang 15 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 15 (sách cũ)

Video Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 5 trang 15 - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 5 trang 15: Phát biểu hằng đẳng thức (6) bằng lời.

Áp dụng

a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.

b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng.

Lời giải

Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó

Áp dụng

a) Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4).

b) Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1. 

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 5 trang 15: Tính (a - b)(a2 + ab + b2 ) (với a, b là hai số tùy ý).

Lời giải

(a - b)(a2 + ab + b2 ) = a(a2 + ab + b2 ) - b(a2 + ab + b2 )

= a3 + a2 b + ab2 - ba2 - ab2 - b3

= a3 - b3

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 5 trang 15: Phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời.

Quảng cáo

Áp dụng

a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1).

b) Viết 8x3 – y3.

c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 – 2x + 4).

x3 + 8


x3 – 8


(x + 2)3


(x – 2)3


Lời giải

Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.

Áp dụng

a) Biểu thức đã cho có dạng vế phải của hằng đẳng thức số (6) với A = x, B = 1, ta có:

(x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12) = x3 – 13 = x3 – 1.

Vậy (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1.

b) Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3.

Biểu thức trên có dạng vế trái của hằng đẳng thức số (7) với A = 2x và B = y, khi đó ta có:

8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)[(2x)2 + 2x.y + y2] = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2).

Vậy 8x3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2).

c) Ta có: (x + 2)(x2 – 2x + 4) = (x + 2)(x2 – 2.x + 22).

Biểu thức trên có dạng vế phải của hằng đẳng thức số (6) với A = x, B = 2.

Áp dụng hằng đẳng thức số (6), ta có:

(x + 2)(x2 – 2x + 4) = (x + 2)(x2 – 2.x + 22) = x3 – 23 = x3 – 8.

Ta có bảng sau:

x3 + 8


x3 – 8

x

(x + 2)3


(x – 2)3


Các bài giải Toán 8 Tập 1 khác:

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhung-hang-dang-thuc-dang-nho-tiep-1.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên