Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2023)
A. Giới thiệu trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam
-Tên trường:Học viện Nông nghiệp Việt Nam
-Tên tiếng Anh:Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
-Mã trường:HVN
-Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2
-Loại trường: Công lập
-Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
-SĐT: 84.024.62617586
-Email: webmaster@vnua.edu.vn
-Website: https://www.vnua.edu.vn/
-Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/
B. Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cảnước.
3. Phương thức tuyển sinh
Tuyển sinh đại học năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng các phương thức xét tuyển sau:
3.1Phương thức 1:Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
• Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
• Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
• Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3.2.Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)
• Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
• Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
3.3.Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
• Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên.
• Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm
3.4.Phương thức 4:Xét tuyển kết hợp
• Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau: Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
• Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-23 điểm trở lên tùy ngành. Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023+ điểm ưu tiên (nếu có).
• Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp THPT là mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của thí sinh là học sinh THPT ở khu vực 3 đối với mỗi tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi.
4.2. Điều kiện nhận ĐKXT
(a) Phương thức 1
-Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
+ Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
+ Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố được tuyển thẳng vào:
+ Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).
+ Chương trình Anh quốc: Do Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.
+ Chương trình New Zealand: Do Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế - Tài chính.
+ Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
+ Học lực đạt loại giỏi từ 4 học kỳ trở lên trong chương trình học THPT.
+ Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
(b)Phương thức 2
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
(c)Phương thức 3
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Học viện có nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước ngoài với tổng giá trị quy đổi gần 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- 20 suất học bổng “Tài năng” dành cho thí sinh có điểm xét tuyển hoặc thành tích học tập cao nhất (miễn 100% học phí trong thời gian học tập 4 - 5 năm);
- Hàng trăm suất học bổng “Khởi nghiệp”, học bổng “Chào tân sinh viên”, học bổng “Thắp sáng ước mơ”, học bổng tài trợ từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
- Ưu tiên xét cấp học bổng “Sinh viên toàn cầu” cho các thí sinh xuất sắc, có thành tích trong hoạt động xã hội, có năng lực tiếng Anh tham gia trao đổi, giao lưu văn hóa, thực tập sinh quốc tế tại Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đan Mạch, Hà Lan, Na Uy...
- Hàng nghìn suất học bổng khuyến khích học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí
Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021 - 2022 với sinh viên chính quy như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
1 |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, …) |
11,6 |
2 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …) |
13,45 |
3 |
Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) |
16 |
4 |
Công nghệ thực phẩm |
16,7 |
5 |
Thú y |
19,8 |
Ghi chú: Học phí các năm tới sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước.
- Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng) và Phương thức 2 (Xét học bạ): PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét điểm thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, cao đẳng tại trường THPT.
8. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ
9. Thời gian đăng kí xét tuyển tuyển
• Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023). Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
• Phương thức 3 (Xét học bạ) và Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp): Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website: daotao.vnua.edu.vn/xettuyen và https://tuyensinh.vnua.edu.vn.
• Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
• Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2023, liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939
• Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
• Website: www.vnua.edu.vn; http://tuyensinh.vnua.edu.vn.
• Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn .
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Mã nhóm - Tên nhóm ngành | Tên ngành | Tên chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
HVN01 Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Công nghệ | - Sư phạm Công nghệ | A00, A01, B00, D01 |
HVN02 Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật | - Bảo vệ thực vật | A00, B00, B08, D01 |
Khoa học cây trồng | - Khoa học cây trồng
- Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Chọn giống cây trồng - Khoa học cây dược liệu |
||
Nông nghiệp | - Nông học - Khuyến nông |
||
HVN03 Chăn nuôi |
Chăn nuôi | - Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi - Khoa học vật nuôi |
A00, A01, B00, D01 |
Chăn nuôi thú y | - Chăn nuôi thú y | ||
HVN04 Công nghệ kỹ thuật |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | - Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật điện | - Hệ thống điện - Điện công nghiệp |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | - Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
HVN05 Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | - Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí | - Cơ khí nông nghiệp - Cơ khí thực phẩm - Cơ khí chế tạo máy |
||
HVN06 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | - Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che - Thiết kế và tạo dựng cảnh quan - Marketing và thương mại - Nông nghiệp đô thị |
A00, A09, B00, C20 |
HVN07 Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh dược | - Công nghệ sinh dược | A00, B00, B08, D01 |
Công nghệ sinh học | - Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu |
||
HVN08 Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin | - Công nghệ thông tin - Công nghệ phần mềm - Hệ thống thông tin - An toàn thông tin |
A00, A01, A09, D01 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | - Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | - Mạng máy tính - Truyền thông |
||
HVN09 Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm | - Công nghệ thực phẩm - Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | - Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||
Công nghệ sau thu hoạch | - Công nghệ sau thu hoạch | ||
HVN10 Kế toán – Tài chính |
Kế toán | - Kế toán kiểm toán - Kế toán |
A00, A09, C20, D01 |
Tài chính - Ngân hàng | - Tài chính - Ngân hàng | ||
HVN11 Khoa học đất |
Khoa học đất | - Khoa học đất | A00, B00, B08, D07 |
HVN12 Kinh tế và quản lý |
Kinh tế | - Kinh tế - Kinh tế phát triển |
A00, C04, D01, D10 |
Kinh tế đầu tư | - Kinh tế đầu tư - Kế hoạch và đầu tư |
||
Kinh tế tài chính | - Kinh tế tài chính - Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University) |
||
Kinh tế số | - Kinh tế và kinh doanh số | ||
Quản lý kinh tế | - Quản lý kinh tế | ||
HVN13 Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp | - Kinh tế nông nghiệp - Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường |
A00, B00, D01, D10 |
HVN14 Luật |
Luật | - Luật kinh tế | A00, C00, C20, D01 |
HVN15 Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường | - Khoa học môi trường | A00, B00, D01, D07 |
HVN16 Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | - Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 |
HVN17 Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh | - Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 |
HVN18 Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao | - Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 |
HVN19 Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý bất động sản | - Quản lý bất động sản | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai | - Quản lý đất đai | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | - Quản lý tài nguyên và môi trường | ||
HVN20 Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản lý và phát triển du lịch | - Quản lý và phát triển du lịch | A00, A09, C20, D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | - Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||
Thương mại điện tử | - Thương mại điện tử | ||
Quản trị kinh doanh | - Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Quản trị marketing - Quản trị tài chính |
||
HVN21 Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | - Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 |
HVN22 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | - Sư phạm KTNN hướng giảng dạy - Sư phạm KTNN và khuyến nông |
A00, A01, B00, D01 |
HVN23 Thú y |
Thú y | - Thú y | A00, A01, B00, D01 |
HVN24 Thủy sản |
Bệnh học thủy sản | - Bệnh học thủy sản | A00, B00, D01, D07 |
Nuôi trồng thủy sản | - Nuôi trồng thủy sản | ||
HVN25 Xã hội học |
Xã hội học | - Xã hội học | A00, C00, C20, D01 |
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam https://www.vnua.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 84.024.62617586
- Email: webmaster@vnua.edu.vn
- Website: https://www.vnua.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam từ năm 2019 - 2022
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Thi THPT Quốc gia |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Bảo vệ thực vật |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Bệnh học thủy sản |
18 |
15 |
15 |
15,0 |
Chăn nuôi |
17,5 |
15 |
18 |
16,0 |
Chăn nuôi thú y |
17,5 |
15 |
18 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
18 |
15 |
17 |
20,0 |
Khoa học cây trồng |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Khoa học đất |
17,5 |
15 |
20 |
23,0 |
Kinh doanh nông nghiệp |
17,5 |
|||
Kinh tế nông nghiệp |
18,5 |
15 |
17 |
17,0 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
18 |
18 |
18 |
16,0 |
Nuôi trồng thủy sản |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Phát triển nông thôn |
17,5 |
15 |
17 |
|
Thú y |
18 |
15 |
15,5 |
17,0 |
Công nghệ sinh học |
16 |
18 |
16,0 |
|
Công nghệ thông tin |
20 |
16 |
16,5 |
17,0 |
Công nghệ sau thu hoạch |
20 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ thực phẩm |
20 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
17,75 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17,5 |
16 |
16 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
17,5 |
16 |
16 |
17,0 |
Kỹ thuật cơ khí |
17,5 |
16 |
16 |
17,0 |
Kỹ thuật điện |
17,5 |
16 |
16 |
16,0 |
Kinh tế |
17,5 |
15 |
16 |
16,0 |
Kinh tế đầu tư |
17,5 |
15 |
16 |
16,0 |
Kế toán |
20 |
16 |
16 |
17,0 |
Quản trị kinh doanh |
17,5 |
16 |
16 |
16,5 |
Ngôn ngữ Anh |
18 |
15 |
15 |
18,0 |
Xã hội học |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Khoa học môi trường |
18,5 |
15 |
17 |
18,0 |
Quản lý đất đai |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
20 |
15 |
15 |
16,0 |
Kinh tế tài chính |
18 |
15 |
16 |
16,0 |
Nông nghiệp |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
18 |
15 |
20 |
|
Quản lý kinh tế |
18 |
15 |
16 |
16,0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
18 |
15 |
15 |
15,0 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
18 |
15 |
16 |
16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
18,5 |
19 |
19,0 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16 |
16 |
16,0 |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
16 |
16,5 |
17,0 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
16 |
16 |
17,0 |
|
Luật |
16 |
20 |
18,0 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
15 |
17 |
||
Quản lý bất động sản |
15 |
15 |
15,0 |
|
Thương mại điện tử |
16 |
16 |
16,5 |
|
Quản lý và phát triển du lịch |
16 |
16 |
16,5 |
|
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | 18 |
23 |
21,0 |
|
Sư phạm công nghệ | 18,5 |
19 |
19,0 |
|
Công nghệ sinh dược | 18 |
16,0 |
||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | 16,5 |
17,0 |
||
Kinh tế số | 16 |
16,0 |
2. Chương trình quốc tế
Tên ngành | Tên chuyên ngành |
Năm 2020 | Năm 2021 |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
Agri-business Management - (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
16 |
17 |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp) |
Agricultural Economics - (Kinh tế nông nghiệp) |
||
Bio-technology (Công nghệ sinh học) |
Bio-technology - (Công nghệ sinh học) |
||
Crop Science (Khoa học cây trồng) |
Crop Science - (Khoa học cây trồng) |
||
Financial Economics (Kinh tế tài chính) |
- Financial Economics - (Kinh tế tài chính) |
3. Chương trình đào tạo tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Khoa học cây trồng tiên tiến |
15 |
18 |
20 |
|
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến |
17 |
18 |
17,5 |
4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Công nghệ sinh học chất lượng cao |
15.5 |
20 |
20 |
|
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao |
15 |
18 |
18,5 |
|
Kinh tế tài chính chất lượng cao |
14.5 |
18 |
18,5 |
4. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp (POHE)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Chăn nuôi |
14 |
20 |
||
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
15 |
20 |
||
Nông nghiệp |
15 |
18 |
||
Phát triển nông thôn |
14.5 |
18 |
||
Công nghệ sinh học |
15.5 |
20 |
||
Công nghệ thông tin |
17 |
18 |
||
Kỹ thuật cơ khí |
14 |
18 |
||
Kế toán |
15 |
18 |
||
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
21 |
- |
D. Cơ sở vật chất trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Hiện tại, Học viện có 167 phòng học lý thuyết được trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ học tập như máy tính, projector, 184 phòng thí nghiệm với diện tích hơn 8000 m2 có các thiết bị công nghệ cao, tiên tiến giúp sinh viên được học tập trong môi trường tốt nhất, hiện đại nhất.
- Học viện có thư viện hiện đại với diện tích hơn 2.000m2, 100% máy tính được kết nối Internet, trên 30.000 đầu sách, hơn 100 đầu báo, tạp chí các loại, 15 cơ sở dữ liệu trực tuyến sách, tạp chí điện tử, truy cập thông qua phần mềm quản lý thư viện điện tử. Ngoài ra, thư viện Học viện còn kết nối với thư viện các trường đại học, trung tâm thông tin trong và ngoài nước để gia tăng nguồn học liệu, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên.
- Hệ thống thể dục thể thao cơ bản như sân vận động, phòng tập gym, sân tập thể dục, nhà thi đấu đa năng… đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt thể chất của sinh viên cũng như việc tổ chức các hoạt động thể dục thể thao chất mang tầm cỡ khu vực.
- Năm 2017, Ngân hàng Thế giới đã phê duyệt khoản tín dụng 54.2 triệu đô la Mỹ để tăng cường năng lực nghiên cứu, giảng dạy cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Nhờ đó, cơ sở vật chất của Học viện sẽ ngày càng tiên tiến, hiện đại.
E. Một số hình ảnh về trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3