Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

- Tên tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City (UEH)

- Mã trường: KSA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM.

- SĐT: 84.28.38295299

- Email: info@ueh.edu.vn

- Website: http://ueh.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHKT.UEH/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

- Năm 2023 với mục tiêu giữ ổn định các phương thức xét tuyển, nhà trường áp dụng 6 phương thức, gồm:

(1) Xét tuyển thẳng 1% chỉ tiêu theo chương trình đào tạo;

(2) Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế 1% chỉ tiêu theo chương trình đào tạo;

(3) Xét tuyển học sinh giỏi 40-50% chỉ tiêu theo chương trình đào tạo;

(4) Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn 20% đến 30% chỉ tiêu theo chương trình đào tạo;

(5) Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM đợt 1 năm 2023 với 10% chỉ tiêu theo chương trình đào tạo;

(6) Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 chỉ tiêu còn lại.

Đối với các phương thức xét tuyển (2), (3), (4), (5), trường dự kiến thông báo hướng dẫn đăng ký xét tuyển chi tiết từ ngày 14-3.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

KSA

KSV

Chương trình Chuẩn,

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

Chương trình

Cử nhân tài năng

Chương trình Chuẩn

Chỉ tiêu

1% chỉ tiêu theo CTĐT

Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.

KSA

KSV

Chương trình Chuẩn,

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

Chương trình

Cử nhân tài năng

Chương trình Chuẩn

Chỉ tiêu

1% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển

A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi

KSA

KSV

Chương trình Chuẩn,

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

Chương trình

Cử nhân tài năng

Chương trình Chuẩn

Chỉ tiêu

40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT

20% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

KSA

KSV

Chương trình Chuẩn,

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

Chương trình

Cử nhân tài năng

Chương trình Chuẩn

Chỉ tiêu

20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

40% đến 50% chỉ tiêu

20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

KSA

KSV

Chương trình Chuẩn,

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean

Chương trình Chuẩn

Chỉ tiêu

10% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

KSA

KSV

Chương trình Chuẩn,

chương trình toàn phần, bán phần tiếng Anh, Chương trình Cử nhân Asean

Chương trình

Cử nhân tài năng

Chương trình Chuẩn

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu còn lại

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.

6. Chính sách ưu tiên

- Căn cứ Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theoThông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đề nghị các thí sinh có khai ưu tiên khu vực và đối tượng xét tuyển theo phương thức 2, 3, 4, cần đọc kỹ và kiểm tra lại nội dung đã kê khai, (Trích Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh của Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT)

7. Học phí

- Học phí Chương trình đại trà:

(Đơn vị tính: đồng)

Ngành học

Năm 1

2019-2020

Năm 2

2020-2021

Năm 3

2021-2022

Năm 4

2022-2023

Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà

585.000đ/tín chỉ

(khoảng 18.5triệu/năm)

650.000đ/tín chỉ

(khoảng 20.5triệu/năm)

715.000đ/tín chỉ

(khoảng 22.5triệu/năm)

785.000đ/tín chỉ

(khoảng 24.8triệu/năm)

- Học phí Chương trình Chất lượng cao:

(Đơn vị tính: đồng)

Ngành/chuyên ngành

Năm 1

2019-2020

Năm 2

2020-2021

Năm 3

2021-2022

Năm 4

2022-2023

Thẩm định giá

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

Quản trị

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

Quản trị

(giảng dạy bằng Tiếng Anh)

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

Kinh doanh quốc tế

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

Kinh doanh quốc tế

(giảng dạy bằng Tiếng Anh)

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

Tài chính

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

Tài chính

(giảng dạy bằng Tiếng Anh)

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

Ngân hàng

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

32.000.000đ

Ngân hàng

(giảng dạy bằng Tiếng Anh)

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

Kế toán doanh nghiệp

35.000.000đ

35.000.000đ

35.000.000đ

35.000.000đ

Kế toán doanh nghiệp

(giảng dạy bằng Tiếng Anh)

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

Ngoại thương

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

Ngoại thương

(giảng dạy bằng Tiếng Anh)

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

40.000.000đ

Kiểm toán

35.000.000đ

35.000.000đ

35.000.000đ

35.000.000đ

Kinh doanh thương mại

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

Marketing

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

36.500.000đ

Luật kinh doanh

35.000.000đ

35.000.000đ

35.000.000đ

35.000.000đ

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

(a) Chuẩn bị hồ sơ và chuyển thành file ảnh tương ứng

- Chuẩn bị các loại giấy tờ:

- Bảng xác nhận kết quả học tập Trung học phổ thông: theo mẫu (áp dụng đối với thí sinh có đăng ký phương thức 3, phương thức 4)

- Sau khi tải mẫu trên, thí sinh thực hiện:

+ Ghi đầy đủ thông tin,

+ Ký và ghi rõ họ tên thí sinh,

+ Có chữ ký xác nhận của Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng)

+ Có đóng dấu xác nhận của trường THPT thí sinh theo học lớp 12

(Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022 không cần xác nhận và đóng dấu tại trường THPT. Thí sinh phải tự chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.)

(b) Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học (Nếu có)

(c) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS Academic từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên (Nếu có)

(d) Mặt trước Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (không chụp từ bản photo, bản sao y)

Lưu ý: Thí sinh chỉ đăng ký duy nhất PT5, không cần chuẩn bị giấy tờ số 1, 2, 3.

(e) Chuyển thành file ảnh: Chụp ảnh (hoặc scan) các giấy tờ đã chuẩn bị

– Mỗi loại giấy tờ tương ứng với 01 file ảnh (Hình ảnh rõ nét và đầy đủ thông tin)

– Định dạng file: png hoặc jpg.

– Kích thước file tối đa: 10 Mb.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 30.000 VNĐ/phương thức/chương trình.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kinh tế TP. HCM:https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: 84.28.38295299

- Email: info@ueh.edu.vn

- Website: http://ueh.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHKT.UEH/

III. Điểm trúng tuyển các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế TP. HCM như sau:


Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi THPT)

Kinh tế

23,30

26,20

26,30

26,50

Quản trị kinh doanh

24,15

26,40

26,20

26,20

Kinh doanh quốc tế

25,10

27,50

27,00

27,0

Kinh doanh thương mại

24,40

27,10

27,00

26,90

Marketing

24,90

27,50

27,50

27,50

Tài chính - Ngân hàng

23,10

25,80

25,90

26,10

Kế toán

22,90

25,80

25,40

25,80

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

23,90

25,40

24,00

25,20

Quản trị khách sạn

24,40

25,80

25,30

25,40

Toán kinh tế (*)

21,83

25,20

25,20

25,80

Thống kê kinh tế (*)

21,81

25,20

25,90

26,0

Hệ thống thông tin quản lý (*)

23,25

26,30

26,20

27,10

Kỹ thuật phần mềm (*)

22,51

25,80

26,20

26,30

Ngôn ngữ Anh (*)

24,55

25,80

27,00

26,10

Luật

23

24,90

25,80

25,80

Quản lý công

21,60

24,30

25,00

24,90

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị bệnh viện

21,80

24,20

24,20

23,60

Quản trị kinh doanh - Chương trình Cử nhân tài năng

26

27,00

27,5

Bảo hiểm

22

25,00

24,80

Tài chính quốc tế

26,70

26,80

26,90

Khoa học dữ liệu (*)

24,80

26,00

26,50

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

27,60

27,40

27,70

Kinh tế đầu tư

25,40

26,0

Bất động sản

24,20

25,10

Quản trị nhân lực

26,60

26,80

Kinh doanh nông nghiệp

22,00

25,80

Kiểm toán

26,10

27,80

Thương mại điện tử (*)

26,90

27,40

Luật kinh tế

25,80

26,0

Kiến trúc đô thị

22,80

24,50

Kinh doanh quốc tế - Chương trình Cử nhân tài năng

27,50

27,5

Marketing - Chương trình Cử nhân tài năng

27,40

27,5

Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Cử nhân tài năng

25,30

27,5

Kế toán - Chương trình Cử nhân tài năng

22,00

27,5

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus

23,10

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

26,20

Công nghệ truyền thông

27,60

Ngành (*): tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

IV. Học phí

A. Dự kiến học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm học 2023

Dựa theo mức tăng học phí các năm trở lại đây, dự kiến học phí năm 2023 Đại học Kinh tế TP. HCM sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng mỗi tín chỉ sẽ tăng từ 80.000 đến 100.000 VNĐ/tín chỉ. Tức mức học phí mỗi năm sinh viên Đại học Kinh tế TP. HCM phải đóng tăng lên từ 2.500.000 đến 3.200.000 VNĐ.

B. Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022

Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi dành cho chương trình đại trà:

Ngành

Năm 1

2022 – 2023

Năm 2

2023 – 2024

Năm 3

2024 – 2025

Năm 4

2025 – 2026

Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà

785.000 VNĐ/tín chỉ

(khoảng 24.800.000 đồng/năm)

863.000 VNĐ/tín chỉ

(khoảng 27.200.000 đồng/năm)

950.000 VNĐ/tín chỉ

(khoảng 29.900.000 đồng/năm)

1.045.000 VNĐ/tín chỉ

(khoảng 33.440.000 đồng/năm)

C. Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2021

- Học phí năm học 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế TPHCM tăng 10% theo quy định của chính phủ. Tùy từng chương trình đào tạo mà học phí của Đại học Kinh tế TP. HCM sẽ có các mức khác nhau. Cụ thể như sau:

- Học phí chương trình đại trà

Đơn vị: đồng/tín chỉ

Ngành

Năm 1

2021 – 2022

Năm 2

2022 – 2023

Năm 3

2023 – 2024

Năm 4

2024 – 2025

Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà

715.000

(khoảng 22.500.000 đồng/năm)

785.000

(khoảng 24.800.000 đồng/năm)

863.000

(khoảng 27.200.000 đồng/năm)

950.000

(khoảng 29.900.000 đồng/năm)

- Học phí Chương trình Chất lượng cao

STT

Ngành/chuyên ngành

Đơn giá học phí đồng/tín chỉ

Học phần dạy bằng tiếng Việt

Học phần dạy bằng tiếng Anh

1

Kinh tế đầu tư

940.000

1.316.000

2

Thẩm định giá và Quản trị tài sản

940.000

1.316.000

3

Quản trị

940.000

1.316.000

4

Quản trị (giảng dạy bằng tiếng Anh)

940.000

1.316.000

5

Kinh doanh quốc tế

1.140.000

1.596.000

6

Kinh doanh quốc tế (chương trình bằng tiếng Anh)

1.140.000

1.596.000

7

Ngoại thương

1.140.000

1.596.000

8

Ngoại thương (giảng dạy bằng tiếng Anh)

1.140.000

1.596.000

9

Tài chính

940.000

1.316.000

10

Tài chính (giảng dạy bằng tiếng Anh)

940.000

1.316.000

11

Ngân hàng

940.000

1.316.000

12

Ngân hàng (giảng dạy bằng tiếng Anh)

940.000

1.316.000

13

Kế toán doanh nghiệp

1.065.000

1.491.000

14

Kế toán doanh nghiệp (chương trình tiếng Anh)

1.065.000

1.491.000

15

Kiểm toán

1.065.000

1.491.000

16

Kinh doanh thương mại

1.140.000

1.596.000

17

Marketing

1.140.000

1.596.000

18

Luật kinh doanh

1.065.000

1.491.000

- Học phí chương trình cử nhân tài năng:

- Học phần tiếng Anh: 1.685.000 đồng/tín chỉ.

- Học phần tiếng Việt: 940.000 đồng/tín chỉ.

V. Chương trình đào tạo

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

VI. Một số hình ảnh

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (năm 2023)

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Tài liệu giáo viên