Đại học Văn Lang (năm 2023)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Văn Lang (năm 2023)

A. Giới thiệu trường Đại học Văn Lang

- Tên trường: Đại học Văn Lang

- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)

- Mã trường: DVL

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế

- Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM

+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

+ Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999

- Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn

- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

Đại học Văn Lang (năm 2023)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2023

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

• Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

• Xét học bạ THPT

• Xét điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM

• Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu (đối với ngành năng khiếu)

• Xét tuyển thẳng

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

• Từ ngày 06/02 đến hết ngày 31/03/2023 Xét học bạ Đợt 1

• Năm tuyển sinh 2023 của Trường Đại học Văn Lang đã chính thức bắt đầu với đợt nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đầu tiên, kéo dài trong gần 2 tháng từ 06/2 đến hết 31/3/2023. Trường Đại học Văn Lang tiếp tục mở rộng cơ hội tuyển sinh cho thí sinh trên toàn quốc quan tâm đến các lĩnh vực đào tạo: Kinh doanh & Quản lý, Nghệ thuật & Thiết kế, Xã hội & Nhân văn, Kỹ thuật - Công nghệ, Kiến trúc, Quản lý Du lịch, Sức khỏe.

• Bên cạnh các ngành tuyển sinh nổi bật và uy tín nhiều năm qua như Quan hệ Công chúng, Quản trị Kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Thương mại, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Sản phẩm, Kiến trúc, Xây dựng, Quản trị Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Kỹ thuật Phần mềm, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Công nghệ Sinh học,...; trong những năm gần đây, nhiều ngành học mới của Trường Đại học Văn Lang liên tục thu hút thí sinh, như Marketing, Truyền thông đa phương tiện, Thiết kế Mỹ thuật Số, Công nghệ thẩm mỹ, Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Công nghệ Thông tin, Bất động sản, Thương mại điện tử, Logistics, Luật, Luật Kinh tế, Đông phương học, Văn học ứng dụng, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Hàn,...

• Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT vào Trường Đại học Văn Lang, thí sinh có thể lựa chọn 01 trong 02 cách tính điểm sau để tối ưu cơ hội xét tuyển:

• Xét điểm trung bình năm học lớp 12

• Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12

• Cách tính điểm tổ hợp xét tuyển học bạ: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.

• VD: Thí sinh xét tuyển tổ hợp A00 (Toán - Lý - Hóa), với phương thức xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; thí sinh tính điểm như sau:

• Điểm môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán HK1 lớp 12) : 2

• Điểm môn Lý = (Điểm trung bình môn Lý cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Lý HK1 lớp 12) : 2

• Điểm môn Hóa = (Điểm trung bình môn Hóa cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Hóa HK1 lớp 12) : 2
=> Tổng điểm tổ hợp A00 = Điểm môn Toán + Điểm môn Lý + Điểm môn Hóa

5. Tổ chức tuyển sinh

Năm 2022, thí sinh đến Trường Đại học Văn Lang thi 3 môn năng khiếu Vẽ, gồm Vẽ Mỹ thuật (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Hình họa (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Trang trí (vẽ màu). Kết quả các môn thi Vẽ được sử dụng để xét tuyển 6 ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp), Thiết kế Mỹ thuật số.

6. Chính sách ưu tiên

- Đối tượng 1: Các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.

- Đối tượng 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có cơ hội xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo của Trường Đại học Văn Lang năm 2022 (Chương trình tiêu chuẩn, Chương trình đào tạo đặc biệt) nếu thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

+ Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi năm học 2020-2022 cấp tỉnh/ thành phố được xét tuyển thẳng vào ngành học có môn thi phù hợp với môn thi đoạt giải; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.

+ Thí sinh đạt thành tích đặc biệt hoặc có những đóng góp giá trị về lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao trong nước và quốc tế được tuyển thẳng vào ngành học phù hợp; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.

+ Thí sinh có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ và điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9,0 trở lên trong 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc 02 học kỳ (năm học lớp 12); đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.

+ Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt từ 27,00 điểm trở lên (đối với tổ hợp môn xét tuyển, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).

+ Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh đạt mức điểm từ 1080 trở lên (theo thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).

- Lưu ý: Đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành năng khiếu hoặc ngành sức khỏe, ngoài điều kiện trên, thí sinh cần đáp ứng thêm điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Văn Lang.

- Đối tượng 3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có cơ hội xét tuyển thẳng vào Chương trình đào tạo đặc biệt của Trường nếu có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương (còn giá trị sử dụng); đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.

7. Học phí

Đối với sinh viên khóa 26, Trường Đại học Văn Lang công bố mức học phí tiêu chuẩn dự kiến dao động trong khoảng 15 - 20 triệu đồng/học kỳ tùy ngành học, không có nhiều biến động so với học phí khóa 25 nhập học năm 2019.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

• Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang (thí sinh tải mẫuTẠI ĐÂY)

• Bản photocopy học bạ THPT (có chứng thực/công chứng)

• Bản photocopy CMND hoặc CCCD (có chứng thực/công chứng)

• Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường. (Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu sau khi có kết quả thi từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2023).

• Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)

• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

• Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ (thí sinh xét tuyển online và nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể hoãn chưa đóng lệ phí xét tuyển, các bạn sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Văn Lang).

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

• THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN HỌC BẠ ĐỢT 1: từ 06/02 đến hết ngày 31/03/2023

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Văn Lang (năm 2023) (ảnh 2)

(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (môn thi chính được tô đậm)

• Các ngành (*) có tổ hợp V00, V01, H02: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2

• Các ngành (*) có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06: môn Vẽ Năng khiếu nhân hệ số 2

• Các ngành (*) có tổ hợp N00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 1 + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn NK Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm

• Các ngành (*) có tổ hợp S00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Sân khấu điện ảnh 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm

• Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn tiếng Anh nhân hệ số 2; môn Tiếng Anh cần đạt từ 6.0 điểm trở lên

• Các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc 06 trường: Trường ĐH Kiến trúc Tp.HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Tp.HCM, Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế.

• Các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 04 điểm trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp.HCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.

• Các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh được sử dụng kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 02 trường: Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM và Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Văn Lang: https://www.vanlanguni.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999

- Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn

- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/

- Facebook:www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang từ năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Kết quả thi THPT

Học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Thanh nhạc

21

24

18

24

22

24

18

24

Piano

18

24

18

24

22

24

18

24

Thiết kế công nghiệp

15

24

16

24

23

24

16

24

Thiết kế đồ họa

20,50

24

18

24

26

24

18

24

Thiết kế thời trang

19

24

16

24

25

24

17

24

Ngôn ngữ Anh

16,50

26

19

24

18

24

16

24

Văn học

15

18

16

18

16

18

16

18

Tâm lý học

17

18

18

18

19

18

17

18

Đông phương học

19

19

18

18

18

18

16

18

Quan hệ công chúng

17

20

19

18,50

24,5

18

18

22

Quản trị kinh doanh

15,50

20

18

18

19

18

17

18

Kinh doanh thương mại

15

19

18

18

18

18

16

18

Tài chính - Ngân hàng

15

18

18

18

19

18

16

18

Kế toán

15

18

17

18

17

18

16

18

Luật

15

-

18

18

17

18

16

18

Luật kinh tế

15

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ sinh học

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật phần mềm

15

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ thông tin

15

18

18

18

18

18

17

18

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật nhiệt

15

18

16

18

16

18

16

18

Kiến trúc

15

24

17

24

17

24

16

24

Thiết kế nội thất

15

24

17

24

19

24

16

24

Kỹ thuật xây dựng

15

18

16

18

16

18

16

18

Quản lý xây dựng

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15

18

16

18

16

18

16

18

Điều dưỡng

18

19,50

19

19,50

19

19,50

19

19,50

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

19,50

19

19,50

19

19,50

19

19,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

16

19

18

18

19

18

16

18

Quản trị khách sạn

17

20

19

18

19

18

16

18

Dược học

20

24

21

24

21

24

21

24

Marketing

19

19,5

18

18

20

Công nghệ sinh học y dược

16

16

18

16

18

Quản trị công nghệ sinh học

16

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16

17

18

16

18

Quản trị môi trường doanh nghiệp

16

16

18

16

18

Thiết kế xanh

16

16

18

16

18

Nông nghiệp công nghệ cao

16

16

18

16

18

Răng - hàm - mặt

22

24

24

23

24

Công tác xã hội

16

18

18

16

18

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

20

24

18

24

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

20

24

18

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

16

18

16

18

Bất động sản

19

18

16

18

Khoa học dữ liệu

16

18

16

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

20

18

16

18

Du lịch 16

18

Kỹ thuật cơ điện tử

16

18

16

18

Công nghệ thực phẩm

16

18

16

18

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

17

18

16

18

Thiết kế mỹ thuật số

17

24

Ngôn ngữ Hàn Quốc

16

18

Kinh tế quốc tế

16

18

Việt Nam học

16

18

Truyền thông đa phương tiện

18

22

Marketing

18

20

Kinh doanh quốc tế

17

18

Thương mại điện tử

16

18

Hệ thống thông tin quản lý

16

18

Công nghệ thẩm mỹ

16

18

Quản lý công nghiệp

16

18

Bảo hộ lao động

16

18

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Văn Lang

- Tháng 9/1998, Thủ tướng Chính phủ cấp đất xây dựng Trường Đại học Văn Lang tại Phường 5, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Khu đất 5.2 ha, rộng gấp 11 lần Cơ sở 2. Từ năm 1999 đến 2014, Trường kiên trì và tích cực thực hiện thành công đền bù, giải tỏa. Tại đây, một khu phức hợp giáo dục đã và đang được xây dựng, với những hạng mục đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu cao về cơ sở vật chất, tiện nghi học tập.

Đại học Văn Lang (năm 2023)

- Tại đây, Tập đoàn Giáo dục Văn Lang đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động khối nhà học A 12 tầng, tòa nhà hành chính L-V, khối trường quốc tế liên cấp 1-12, cùng nhiều hạng mục tiện ích phục vụ người học. Hiện Văn Lang vẫn đang tiếp tục khẩn trương hoàn thành các hạng mục khác để hoàn chỉnh khu đô thị đại học tại đây.

- Tháng 11/1999, Trường Đại học Văn Lang mua cơ sở đầu tiên này. Tòa nhà tọa lạc trên một con đường nằm khiêm tốn giữa lòng Quận 1 sôi động, mang tên nhà chí sĩ yêu nước Nguyễn Khắc Nhu.

Đại học Văn Lang (năm 2023)

- Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2. Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2.

- Trong 18 năm, đây là nơi làm việc của văn phòng Hiệu bộ và nơi học tập của sinh viên trong các khoa: Môi trường & Công nghệ Sinh học, Kiến trúc, Xây dựng, Ngoại ngữ, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin. Tòa nhà này đã gắn bó và chắp cánh ước mơ cho nhiều thế hệ cựu sinh viên Văn Lang trong suốt gần 20 năm qua.

- Năm 2019, Cơ sở 1 của Trường được Nhà trường đầu tư cải tạo toàn diện, đạt được "kỳ tích" hoàn thành xây dựng mới chỉ trong hơn 3 tháng.

- Hiện nay, Cơ sở 1 là nơi học tập của các khoa: Ngoại ngữ, Xây dựng, Kiến trúc, Luật.

- Tòa nhà Cơ sở 2 khánh thành ngày 18/4/2013, được thiết kế và thi công đúng chuẩn của trường đại học, gồm một khối nhà học 8 tầng và ba khối nhà trệt diện tích hơn, diện tích khuôn viên 4.800 m2, diện tích mặt sàn 10.744 m2.

Đại học Văn Lang (năm 2023)

- Từ năm 2013 đến 2017, đây là nơi học tập của sinh viên các khoa: Quan hệ Công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Tài chính – Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật Công nghiệp; và là nơi diễn ra các sự kiện lớn của Trường và các hoạt động phong trào của sinh viên.

- Từ năm 2018, Cơ sở 2 được quy hoạch để là nơi học tập của sinh viên khối ngành Sức khỏe và phát triển mô hình trường học – bệnh viện. Tuy nhiên, nhiều môn học của các khoa ngành vẫn được tiếp tục giảng dạy tại Cơ sở 2.

- Ký túc xá của Trường Đại học Văn Lang chính thức hoạt động từ năm học 2009-2010, có 6 tầng, 82 phòng, 600 chỗ ở với diện tích sàn xây dựng 2.417m2. Ký túc xá đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên: phủ sóng mạng wifi, hệ thống quét thẻ ra vào, phòng tự học, canteen, các khu vực cung cấp nước nóng miễn phí, nhà để xe… Ký túc xá mở cửa từ 5 giờ đến 23 giờ hàng ngày; quy định không tiếp khách và không nấu ăn trong phòng (để đảm bảo an ninh và phòng ngừa cháy nổ).

Đại học Văn Lang (năm 2023)

- Ký túc xá ưu tiên cho sinh viên các tỉnh về Tp. Hồ Chí Minh học tập, đặc biệt là sinh viên năm nhất. Sinh viên có thể đăng ký chỗ ở ký túc xá ngay trong ngày làm thủ tục nhập học đầu khóa. Phí nội trú: 300.000 đồng/người/tháng.

- Đường từ ký túc xá đến cơ sở học không quá gần, điều kiện không hẳn đã hoàn hảo nhưng Văn Lang vẫn luôn chăm sóc sinh viên bằng những chính sách hỗ trợ thiết thực; bằng sự che chở nghĩa tình, trách nhiệm; bằng sự cố gắng hoàn thiện từng ngày.

- Thư viện đặt tại 3 cơ sở đào tạo của Trường Đại học Văn Lang. Thư viện tại Cơ sở chính được xây dựng và vận hành theo mô hình thư viện thông minh.

Đại học Văn Lang (năm 2023)

- Bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên để kích hoạt tài khoản Thư viện và sử dụng miễn phí các dịch vụ: đọc tại chỗ, mượn về nhà, đặt mượn tài liệu, gia hạn tài liệu, yêu cầu bổ sung tài liệu, hỗ trợ học thuật…

- Bạn đọc có thể vào kho sách, tìm kiếm và lựa chọn tài liệu với gần 40.000 bản sách; 50 đầu báo, tạp chí; hơn 500 luận văn, khóa luận, thuyết minh đồ án, portfolio, đề tài nghiên cứu khoa học.

- Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo gần 4.000 ebook, video, audio, đề thi, đáp án, tạp chí khoa học, văn bản pháp luật… trên Thư viện điện tử Văn Lang (http://thuvienso.vanlanguni.edu.vn), tài khoản là địa chỉ email do Trường cấp.

- Trường Đại học Văn Lang có 14 phòng máy phục vụ dạy học theo phương pháp học tập hiện đại và hiện thực hóa nội dung lý thuyết dưới dạng bài tập thực hành, mô phỏng. Ngoài giờ học chính, sinh viên có thể đăng ký sử dụng phòng máy ngoài giờ để tự học, học nhóm, thảo luận.

- Hệ thống wifi phủ sóng toàn Trường.

- Từ 20/7/2018, Trường cung cấp cho mỗi sinh viên 1 tài khoản duy nhất để sử dụng chung cho 3 dịch vụ: email sinh viên, wifi, học trực tuyến.

- Cổng hỗ trợ kỹ thuật: http://isc.vanlanguni.edu.vn

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Văn Lang

Đại học Văn Lang (năm 2023)

Đại học Văn Lang (năm 2023)

Đại học Văn Lang (năm 2023)

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Tài liệu giáo viên