Review 1 lớp 12: Language



Với lời giải bài tập Review 1 lớp 12: Language trong Review 1 Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Review 1.

Review 1 lớp 12: Language

1 (trang 42-SGK tiếng anh 12). Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành câu.)

Quảng cáo

urbanise       industrialise         dispose         distinguish          respect        preserve

1. The ____________of natural resources is essential in today's economic and technological development.

2. Ladies and gentlemen, may I introduce our ____________guest?

3. The principal of our school is a highly ____________ man.

4. Rapid ____________may lead to a shortage of livable housing, traffic congestion, and air pollution in urban areas.

5. Proper ____________ of harmful chemicals can prevent air and water pollution.

6. The government has proposed new measures to boost ____________ in the country.

Đáp án:

1. preservation2. distinguished3. respectable/respected
4. urbanisation5. disposal6. industrialisation

Hướng dẫn dịch:

1. Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên là điều cần thiết trong sự phát triển kinh tế và công nghệ ngày nay.

2. Thưa quý vị, tôi sẽ giới những vị khách quý của chúng ta?

3. Hiệu trưởng của trường chúng tôi là một người đàn ông được kính trọng cao.

4. Đô thị hóa nhanh chóng có thể dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở có thể sống được, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí ở các khu vực đô thị.

5. Xả thải  hóa chất độc hại thích hợp có thể ngăn ngừa ô nhiễm không khí và nước.

6. Chính phủ đã đề xuất các biện pháp mới để thúc đẩy ____________ trong nước.

2 (trang 42-SGK tiếng anh 12). Match the words on the left with the words on the right to form compound adjectives. Then use them to complete the sentences. (Khớp các từ trên trái với những từ ở bên phải để tạo thành tính từ ghép. Sau đó sử dụng chúng để hoàn thành câu.)

well

long

world

thought

off

wide

provoking

peak

term

planned

1. The speaker's ___________ presentation led to an interesting debate on urbanisation and sustainable development.

2. We'll pay less if we use ___________ electricity.

3. My parents prefer living in a place with a ___________ infrastructure and plenty of green space.

4. If we can keep track of our carbon footprint, our green lifestyle will have ___________ environmental benefi ts.

5. The story of Larry Stewart has attracted ___________ attention.

Đáp án:

1. thought-provoking2. off-peak3. well-planned
4. long-term5. worldwide

Hướng dẫn dịch:

1. Bài thuyết trình kích thích tư duy của diễn giả đã dẫn đến một cuộc tranh luận thú vị về đô thị hóa và phát triển bền vững.

2. Chúng tôi sẽ trả ít hơn nếu chúng tôi sử dụng ít điện.

3. Cha mẹ tôi thích sống ở nơi có cơ sở hạ tầng được lên kế hoạch tốt và nhiều không gian xanh.

4. Nếu chúng ta có thể theo dõi lượng khí thải carbon của mình, lối sống xanh của chúng ta sẽ có  lợi ích lâu dài môi trường.

5. Câu chuyện về Larry Stewart đã thu hút sự chú ý của toàn thế giới.

3 (trang 42-SGK tiếng anh 12). Listen and write the correct words in the blanks. Then practise reading the sentences. (Nghe và viết các từ đúng vào chỗ trống. Sau đó, thực hành đọc các câu.)

Quảng cáo

Bài nghe:

1. My friends have done __________ homework.  __________ in the playground. Let's go and ask them for help.

2. The local __________ rejected the __________of the environmental group.

3. __________ is the dress I bought yesterday? I'd like to __________ it to the party tonight.

4. He wanted his bed __________ every day, so he decided to hire a __________.

5. I used a __________ ribbon to mark the pages I __________.

Đáp án:

1. their, They're2. council, counsel3. Where, wear
4. made, maid5. red, read

Hướng dẫn dịch:

1.  Những người bạn của tôi đã làm xong bài tập về nhà của họ. Họ đang ở sân chơi. Hãy đến và nhờ sự giúp đỡ của họ.

2.  Hội đồng địa phương bác bỏ lời khuyên của nhóm môi trường.

3.  Bộ váy hôm qua tôi đã mua ở đâu? Tôi muốn mặc nó tới bữa tiệc tối nay.

4.  Anh ấy muốn hàng ngày làm chiếc giường của mình, vì vậy anh ấy quyết định thuê một người giúp việc.

5.  Tôi sử dụng một ruy băng màu đỏ để đánh dấu trang tôi đọc.

4 (trang 43-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong hộp.)

offer      come        provide         complete        join

1. Our class monitor Manh Tung insisted that everyone _________ the three-day tour of Sa Pa.

2. It is recommended that students _________ their research on urbanisation before they start the class project.

3. My parents suggested that my elder brother _________ back to my home village after graduating from university to help the community.

4. It is essential that cities _________ access to facilities that many rural areas cannot provide.

5. It is desirable that villagers _________ with better services, education and job opportunities.

Đáp án:

1. (should) join2. (should) complete3. (should) come
4. (should) offer5. (should) be provided

Hướng dẫn dịch:

1. Lớp trưởng Mạnh Tùng của chúng tôi nhấn mạnh rằng tất cả mọi người nên tham gia chuyến du lịch Sa Pa ba ngày.

2. Học sinh nên hoàn thành nghiên cứu về đô thị hóa trước khi bắt đầu dự án lớp học.

3. Cha mẹ tôi đề nghị anh trai tôi nên trở về quê hương của tôi sau khi tốt nghiệp đại học để giúp đỡ cộng đồng.

4. Điều cần thiết là các thành phố nên đưa ra  những tiếp cận các cơ sở vật chất mà nhiều vùng nông thôn không thể cung cấp.

5. Mong muốn rằng dân làng sẽ được cung cấp với các dịch vụ, giáo dục và cơ hội việc làm tốt hơn.

5 (trang 43-SGK tiếng anh 12). Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

I (1. walk) __________ home from school one day when I (2. see) __________ an elderly woman. She (3. stand) __________ on the curb of the pavement, nervously looking up and down the heavy traffic in the street. When I finally (4. come) __________ to where she was standing, I (5. realise) __________ that she was blind. I (6. stop) __________, (7. help) __________ her cross the road and (8. lead) __________ her to her home. Later on, I (9. meet) __________ my mother, who (10. wait) __________ for me at the gate. She (11. say) __________ she (12. worry) __________ about me and (13. wonder) __________ why I was so late.

Đáp án:

1. was walking2. saw3. was standing4. came5. realised
6. stopped7. helped8. led9. met10. was waiting
11. said12. was worrying13. wondered

Hướng dẫn dịch:

Một ngày, tôi đang đi bộ từ trường về nhà thì tôi nhìn thấy một phụ nữ lớn tuổi. Bà đang đứng trên lề đường lo lắng nhìn lên và nhìn xuống giao thông đông đúc trên đường. Cuối cùng khi tôi đến chỗ bà đang đứng, tôi nhận ra rằng bà bị mù. Tôi đã dừng lại, giúp bà qua đường và đưa bà về nhà. Sau đó, tôi gặp mẹ tôi, mẹ đang đợi tôi ở cửa. Mẹ nói mẹ đang lo lắng cho tôi và tự hỏi vì sao tôi về muộn vậy.

6 (trang 43-SGK tiếng anh 12). Make compound or complex sentences, use the prompts and the words in brackets. (Tạo câu phức hay câu ghép, sử dụng các hướng dẫn và các từ trong ngoặc.)

Quảng cáo

1. students / keep / homes / schools / green / clean / contribute / Go Green / campaign (if)

→ __________________.

2. burning / fossil fuels / emit / harmful gases / people / still / use / heating / cooking (but)

→ __________________.

3. city buses / taxis / use / noise reduction devices / run / environmentally friendly / fuels (and)

→ __________________.

4. many resident / coal fires / cooking / can / seriously / pollute / air / city (which)

→ __________________.

5. they / use / corn / make / bio-fuels / may / lead / food shortages (which)

→ __________________.

Đáp án:

1. If students (can) keep their homes and schools green and clean, they will contribute to the Go Green campaign.

2. But burning is fossil fuels and emit is harmful gases, people are still use heating cooking.

3. The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.

4. The city buses and taxis use noise reduction devices and run on environmentally friendly fuels.

5. Many residents use coal fires for cooking, which can seriously pollute the air of the city.

6. They use corn to make bio-fuels, which may lead to food shortage.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu học sinh (có thể) giữ cho nhà cửa và trường học xanh và sạch, các em sẽ đóng góp vào chiến dịch Go Green.

2. Nhưng đốt là nhiên liệu hóa thạch và thải ra là khí độc hại, người ta vẫn dùng đun nấu.

3. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra khí độc hại, nhưng người ta vẫn sử dụng chúng để sưởi ấm và đun nấu.

4. Xe buýt và xe taxi trong thành phố sử dụng các thiết bị giảm tiếng ồn và chạy bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường.

5. Nhiều cư dân sử dụng lửa than để nấu ăn, điều này có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng không khí của thành phố.

6. Họ sử dụng ngô để làm nhiên liệu sinh học, điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu lương thực.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Review 1 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


review-1.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên