Unit 4 lớp 12: Looking back



Với lời giải bài tập Unit 4 lớp 12: Looking back trong Unit 4: The mass media Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4.

Unit 4 lớp 12: Looking back

Pronunciation

1 (trang 54-SGK tiếng anh 12). Put the verbs from the box in the appropriate columns. (Đặt động từ trong hộp vào các cột thích hợp.)

Quảng cáo

watched   surfed    downloaded     installed     updated      offered      shared        provided       checked

/t/

/d/

/ɪd/

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Đáp án:

Quảng cáo
/t//d//id/
watched, surfed, checkedinstalled, shared, offeredupdated, provided, downloaded

2 (trang 54-SGK tiếng anh 12). Listen to the sentences and pay attention to each verb. Write 1 or 2 or 3 in the column, corresponding to the pronunciation of the ending ed’ of each verb. (Nghe câu và chú ý đến từng động từ. Viết 1 hoặc 2 hoặc 3 trong cột, tương ứng với cách phát âm của ed trong kết thúc của mỗi từ.)

Bài nghe:

/t/

/d/

/ɪd/

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Nội dung bài nghe:

Quảng cáo

1. The number of website users declined during the first quarter of the year.

2. A group of students developed our school website two years ago.

3. Have you downloaded the information about our school project?

4. Social networking has influenced young people's lives.

5. Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

6. Radio emerged as a mass medium in 1920s.

7. Walt Disney produced the world's first full-colour film Flowers and Trees in 1932.

8. New technologies have provided powerful forms of mass media.

9. We compared the number of Internet users in several developing countries.

Đáp án:

/t//d//ed/
developed, influenced, produceddeclined, emerged, compareddownloaded, invented, provided

Vocabulary

1 (trang 55-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ trong hộp.)

advent       social media       microblogging        mass media       social networking       app

1. Businesses can reach a wider audience using ___________.

2. One of the most popular ways to meet people is online ___________.

3. The missing jet planes received heavy coverage in the ___________– TV, newspapers, radio and the Internet.

4. A/An ___________ is a piece of software, which can run on the Internet, on your computer, on your phone or other electronic device.

5. The ___________ of DVDs has made watching films very convenient.

6. ___________ is writing brief entries about the daily activities of an individual or company.

Đáp án:

1. social media2. social networking3. mass media
4. app5. advent6. Microblogging

Hướng dẫn dịch:

1.  Các doanh nghiệp có thể tiếp cận đối tượng rộng hơn bằng phương tiện truyền thông xã hội.

2.  Một trong những cách phổ biến nhất để gặp gỡ mọi người là mạng xã hội trực tuyến.

3. Các máy bay phản lực bị mất đã được bảo hiểm trên các phương tiện thông tin đại chúng - truyền hình, báo, đài và Internet.

4.  Ứng dụng là một phần mềm, có thể chạy trên Internet, trên máy tính, trên điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác của bạn.

5.  Sự ra đời của đĩa DVD đã giúp xem phim rất thuận tiện.

6.  Blog vi mô đang viết các bài viết ngắn gọn về các hoạt động hàng ngày của một cá nhân hoặc công ty.

Grammar

1 (trang 56-SGK tiếng anh 12). Fill each gap with an appropriate preposition. (Điền vào mỗi khoảng cách với một giới từ thích hợp.)

1. Now we rely heavily _______ computers to organise our work.

2. Last week we carried ______ a survey on social networking.

3. Listen _____ him and follow his instructions.

4. They are searching _____ the source of the leak.

5. What do you think ______ advertising our products on social media?

6. Take the recording equipment ______ you in case you need to record something.

Đáp án:

1. on2. out3. to4. for5. of/about6. with

Hướng dẫn dịch:

1.  Bây giờ chúng ta dựa nhiều máy tính để tổ chức công việc của chúng ta.

2.  Tuần trước chúng tôi đã thực hiện khảo sát mạng xã hội.

3.  Hãy lắng nghe anh ta và làm theo hướng dẫn của anh ta.

4.  Họ đang tìm kiếm nguyên nhân rò rỉ.

5.  Bạn nghĩ gì quảng cáo sản phẩm của chúng tôi trên phương tiện truyền thông xã hội?

6. Dùng thiết bị ghi âm bạn trong trường hợp bạn cần ghi lại một cái gì đó.

2 (trang 56-SGK tiếng anh 12). Match the two halves of the sentences. (Nối hai nửa của câu.)

1. Sales of smartphones at this shop rose to 300 at the beginning of 2014

2. When he arrived

3. I did not want to download the app

4. My friend had already joined the online language-learning community

5. He had not used any social media

6. I had installed the software

a. until I had finished reading all the user reviews.

b. and then bottomed out at the end of the year.

c. since he dropped out of school.

d. I had already installed the app.

e. when my computer froze.

f. when I became a member.

Đáp án:

1. b2. d3. a4. e5. f6. c

Hướng dẫn dịch:

1. Doanh thu của điện thoại thông minh tại cửa hàng này đã tăng lên 300 vào đầu năm 2014 và sau đó tụt xuống đáy vào cuối năm.

2. Khi anh ấy đến, tôi đã cài ứng dụng xong.

3. Tôi không muốn tải ứng dụng cho đến khi tôi đọc xong tất cả các bài đánh giá của người dùng.

4. Bạn của tôi đã tham gia cộng đồng học ngôn ngữ trực tuyến khi tôi trở thành thành viên.

5. Anh ấy đã không sử dụng bất kỳ phương tiện truyền thông xã hội nào kể từ khi anh ấy bỏ học.

6. Tôi đã cài đặt phầm mềm khi máy tính của tôi đơ.

3 (trang 56-SGK tiếng anh 12). Put the words in brackets in the past simple or past perfect tense. (Đặt các từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

1. I ___________ (have) an email account for ten years before it was hacked.

2. Last week we ___________ (attend) a presentation on the advantages and disadvantages of social networking.

3. Jack ___________ (delete) his blog after he ___________ (receive) many negative comments.

4. Since I ___________ (get) a smartphone for my birthday, I ___________ (stop) using my brother's laptop to surf the Net.

5. My parents ___________ (waste) a lot of their time writing letters before they ___________ (start) using social media to connect with their relatives two months ago.

6. I ___________ (edit) all my videos from my holiday before I ___________ (upload) them to my blog.

Đáp án:

1. had had2. attended3. deleted, had received
4. got, stopped5. had wasted, started6. had edited, uploaded

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi  có một tài khoản email trong mười năm trước khi nó bị tấn công.

2. Tuần trước, chúng tôi đã tham dự một buổi thuyết trình về những ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội.

3. Jack đã xóa blog của anh ấy sau khi anh ấy nhận nhiều bình luận tiêu cực.

4. Kể từ khi tôi nhận một chiếc điện thoại thông minh cho ngày sinh nhật của mình, tôi ngừng sử dụng máy tính xách tay của anh trai tôi để lướt mạng.

5. Cha mẹ tôi đã lãng phí rất nhiều thời gian của họ để viết thư trước khi họ bắt đầu sử dụng mạng xã hội để kết nối với người thân của họ hai tháng trước.

6. Tôi đã chỉnh sửa tất cả các video của tôi từ kỳ nghỉ trước khi tôi tải chúng lên blog của mình.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


unit-4-the-mass-media.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên