Language Review 2 lớp 9



Với lời giải bài tập Review 2 lớp 9: Language trong Review 2 Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Review 2.

Review 2 lớp 9: Language

Language Review 2 lớp 9 (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Review 2 - Language - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

Bài nghe:

1. Which hotel are you staying at?

- The Grand Hotel. It's by the sea.

- Isn't it the one you stayed in last year!

- Yes, it is.

2. -I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?

- It's on the coffee table.

- There's nothing on the coffee table.

- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. - You have to help me with this assignment.

- I won't.

- Please!

- Are you going to rely on others all your life?

Quảng cáo

4. - Have you seen The Tomb Raider?

- No, I haven't. But I've seen The Smiths.

- Is that the film you often talk about?

- Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ở khách sạn nào?

- Khách sạn Grand. Nó gần biển.

- Không phải là cô ở năm ngoái sao!

- Vâng, đúng vậy.

2. - Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình. Bạn có tình cờ nhìn thấy nó ở đâu không?

- Nó ở trên bàn cà phê.

- Không có gì trên bàn cà phê.

- Thật sự? Tôi đã nhìn thấy nó ở đó khi tôi thu dọn phòng sáng nay.

Quảng cáo

3. - Bạn phải giúp tôi làm bài tập này.

- Tôi sẽ không.

- Làm hài lòng!

- Bạn định dựa dẫm vào người khác cả đời?

4. - Bạn đã xem The Tomb Raider chưa?

- Không, tôi chưa. Nhưng tôi đã xem The Smiths.

- Đó có phải là bộ phim mà bạn thường nói đến không?

- Vâng, đúng vậy. Nhìn. Đây là đoạn giới thiệu cho nó.

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences. (Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)

a. an acceptance

b. respect for seniority

c. earthen room

d. entertain themselves

e. living standards

f. preserve our traditions

g. geological museum

h. historic wonders

1. Children in my time used to __________ by playing with things they could find in nature.

2. The word ‘recognise' is used to show __________ that something exists, is true, or is valuable.

3. The Grand Canyon in the USA is claimed to be a huge __________.

4. These annual festivals are held to help __________.

Quảng cáo

5. This is a photo of my school forty years ago. It's a small __________ surrounded by paddy fields.

6. The Tower of London is evidence that protecting __________ has both financial and historical benefits.

7. The __________ in the countryside have considerably improved in the last ten years.

8. Most Asian countries place a great value on __________.

Đáp án:

1.d2.a3.g4.f
5.c6.h7.e8.b

Giải thích:

a. an acceptance: sự chấp nhận

b. respect for seniority: tôn trọng người lớn tuổi hơn mình

c. earthen room: căn phòng được làm bằng đất

d. entertain themselves: tự giải trí

e. living standards: tiểu chuẩn sống

f. preserve our traditions: bảo tồn truyền thống của chúng ta

g. geological museum: bảo tàng địa chất

h. historic wonders: kì quan lịch sử

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. Từ "recognize" được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.

3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.

5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiện đáng kể trong một năm qua.

8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

3. Change the word form of the words provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu.)

1. An ____________ family includes several generations living together in the same house. EXTEND

2. It's a tradition in Viet Nam that the juniors have to ____________ the seniors. OBEDIENT

3. Traffic jams in most big cities are getting more and more serious, and it's hard to find a proper. SOLVE

4. What should we do to ____________ our man-made wonders? PRESERVATION

5. Thien Mu Pagoda is a famous ____________ spot in Hue, an ancient city in central Viet Nam. RELIGION

6. Ha Long Bay has been ____________ by UNESCO as a World Heritage Site. RECOGNITION

7. Customs and traditions make a great ____________ to the unique culture of a country.       CONTRIBUTE

8. Many ethnic people in mountainous areas are ____________. They can't read or write.          ILLITERAC

Đáp án:

1. extended2. obey3. solution4. preserve
5. religious6. recognised7. contribution8. illiterate

Giải thích:

1. Chỗ trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đằng sau

2. have to + Vinf: phải làm gì

3. Chỗ trống cần danh từ vì đằng trước là tính từ

4. to + Vinf

5. Chỗ trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đằng sau

6. Sử dụng cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have / has been + VpII

7. Chỗ trống cần danh từ vì đằng trước là tính từ

8. Sau tobe là tính từ

Hướng dẫn dịch:

1. Đại gia đình bao gồm nhiều thế hệ cùng chung sống trong một ngôi nhà.

2. Truyền thống ở Việt Nam là đàn em phải vâng lời đàn anh.

3. Ùn tắc giao thông ở hầu hết các thành phố lớn ngày càng nghiêm trọng và thật khó để tìm ra một giải pháp thích hợp.

4. Chúng ta phải làm gì để bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta?

5. Chùa Thiên Mụ là một địa điểm tôn giáo nổi tiếng ở Huế, một thành phố cổ kính ở miền Trung Việt Nam.

6. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

7. Phong tục và truyền thống đóng góp to lớn vào nền văn hóa độc đáo của một quốc gia.

8. Nhiều người dân tộc miền núi mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu.)

1. There will be a lot of work to do in this preservation project. I ___________ forming a team of five.

A. suggesting                   B. suggest              C. suggest that                     D. to suggest

2. ___________ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.

A. It reports                                                     B. People are reported

C. It is                                                             D. It is reported

3. It's not easy ___________ the origin of that ballad.

A. trace back                                                   B. to trace back         

C. tracing back                                                D. that to trace back

4. We are all certain that these Roman ruins ___________ well preserved.

A. should                          B. is                       C. should be                      D. to be

5. It is said that Edinburgh ___________ the most historic city in Great Britain.

A. are                                B. to be                  C. be                                 D. is

6. Many scientists suggest that the government ______ strict laws to control deforestation.

A. applied                         B. applying            C. should apply                     D. applies

Đáp án:

1.B2.D3.B4.C5.D6.C

Giải thích:

1. suggest of work (công việc cần làm)

2. Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt: It + be + động từ lời nói bị động + to V.

3. It's not easy to V (không dễ để làm gì)

4. Sử dụng cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + VpII.

5. Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt: It + be + động từ lời nói bị động + to V.

6. suggest that S + Vinf

Hướng dẫn dịch:

1. Sẽ có rất nhiều việc phải làm trong dự án bảo tồn này. Tôi đề nghị thành lập một đội năm người.

2. Theo báo cáo, nơi được du khách đến thăm nhiều nhất ở Huế là Hoàng thành.

3. Thật không dễ dàng để truy tìm lại nguồn gốc của bản ballad đó.

4. Tất cả chúng tôi đều chắc chắn rằng những tàn tích La Mã này nên được bảo tồn tốt.

5. Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử nhất ở Vương quốc Anh.

6. Nhiều nhà khoa học đề nghị chính phủ nên áp dụng luật nghiêm khắc để kiểm soát nạn phá rừng.

5. Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành lời ước cho mỗi tình huống sau.)

1. My friend Veronica is now participating in an international summer camp in Brazil. I’d love to be with her.

2. The traditional markets in my town have been replaced with supermarkets. I really miss them.

3. Nha Trang is said to be a very friendly tourist city, but I’ve never been to it.

4. My sister suggests that I should learn ceramic painting. I’d love to but I don’t have time for it.

5. It’s a beautiful day, and I’m at home writing an essay. How boring!

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn của tôi, Veronica hiện đang tham gia trại hè quốc tế ở Brazil. Tôi muốn ở bên cô ấy.

2. Các chợ truyền thống ở thị trấn của tôi đã được thay thế bằng các siêu thị. Tôi thực sự nhớ họ.

3. Nha Trang được cho là một thành phố du lịch rất thân thiện, nhưng tôi chưa từng đến.

4. Chị gái tôi gợi ý rằng tôi nên học vẽ tranh gốm sứ. Tôi rất thích nhưng tôi không có thời gian cho việc đó.

5. Hôm nay là một ngày đẹp trời, và tôi đang ở nhà viết một bài luận. Như thế nào là chán nản!

Đáp án:

1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. I wish we still had traditional markets.

3. I wish I could visit NhaTrang.

4. I wish I had time to learn ceramic painting.

5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ước gì bây giờ tôi đang tham gia trại hè quốc tế ở Brazil.

2. Tôi ước gì chúng ta vẫn có những khu chợ truyền thống.

3. Tôi ước tôi có thể đến thăm NhaTrang.

4. Tôi ước tôi có thời gian để học vẽ tranh gốm.

5. Tôi ước tôi không ở nhà để viết một bài luận. / Tôi ước tôi đang chơi với bạn bè của tôi.

6. Complete the conversation with A-D (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D)

A. the street food vendors

B. I wish I could return next year

C. I've been there twice

D. Did you try cao lau and banh vac

Veronica: Where did you go for your summer holiday, Lan?

Lan: We went to Hoi An.

Veronica: Ah, the small ancient town in Quang Nam. (1) __________.

Lan: Have you? I love it.

Veronica: I do too. I love the way the locals preserve the traditions: the colourful Chinese lanterns, (2) __________, the open markets…

Lan: Yes, and the relaxing trips on a boat at night, with an oil lamp at the front.

Veronica: Yeah… (3) __________?

Lan: Sure we did. They are said to be Hoi An's specialities.

Veronica: When I was there, I rented a bike and cycled to many places of interest. I met and talked to the locals, took pictures of the countryside and the sea…

Lan: Wow, I didn't know about the bike rentals. (4) ____________.

Đáp án:

1.C2.A3.D4.B

Hướng dẫn dịch:

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Nhà mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Lan: Vậy hả? Mình thích nó.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những chợ mở...

Lan: Đúng thế và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah... Bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là nhà mình phải thử rồi. Chúng được xem là những đặc sản của Hội An mà.

Veronica: Khi ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những điểm thăm quan được yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển...

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

Bài giảng: Review 2: Language - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Review 2 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


review-2.jsp


Tài liệu giáo viên