Unit 10 lớp 9: A closer look 1



Với lời giải bài tập Unit 10 lớp 9: A closer look 1 trong Unit 10: Space travel Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10.

Unit 10 lớp 9: A closer look 1

Unit 10 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 10 Space travel - A closer look 1 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary. (Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)

Quảng cáo

1. It takes 365.256 days for Earth to _________ the Sun.

2. Have you ever _________ weightlessness?

3. The spacecraft was _________ last week.

4. In 2014 a robot named Philae, part of the Rosetta mission, successfully _________ on a comet.

5. Would you like to be _________ to become an astronaut?

Đáp án:

1. orbit2. experienced3. launched4. landed5. trained

Giải thích:

1. take + thời gian + to V (mất bao lâu để làm gì)

2. Thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn: Have / Has + S + VpII?

3. Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was / were + VpII.

Quảng cáo

4. Có “in 2014” nên dùng thì quá khứ đơn

5. Câu bị động với “would like” dạng nghi vấn: Would you like + to be VpII?

Hướng dẫn dịch:

1. Mất 365.256 ngày để Trái Đất quay quanh Mặt trời.

2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?

3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.

4. Năm 2014, một rô-bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.

5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?

2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank. (Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)

Anyone can apply to train as an astronaut as long as they have a bachelor's degree in science, mathematics or engineering, experience as a jet pilot, and are in (1) ________. If they get accepted, there are several phases of training. The first phase requires them to pass a swimming test in (2) ________. They take (3) ________ that produce weightlessness. They also learn about various spaceship systems. In the second phase, they are trained to (4) ________ spacecraft systems and deal with emergencies. The training often takes place in a water tank laboratory so that trainees become familiar with crew activities in simulated microgravity in order to perform (5) ________.

Đáp án:

1. Good health2. a flight suit3. parabolic flights4. operate5. spacewalks
Quảng cáo

Giải thích:

a flight suit (n) trang phục mặc khi bay

spacewalks (n) đi bộ ngoài không gian

operate (v) vận hành

good health (n) sức khỏe tốt

parabolic flights (n) chuyến bay tạo môi trường không trọng lực

Hướng dẫn dịch:

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian.

Quảng cáo

3a. Match these space-related idioms to meanings. (Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)

1. over the moon

2. once in a blue moon

3. out of this world

4. The sky's the limit

A. occasionally

B. almost without limit

C. delighted

D. amazing

Đáp án:

1-c2-a3-d4-b

Hướng dẫn dịch:

1. thích thú, vui vẻ

2. hiếm khi

3. ngạc nhiên, kinh ngạc

4. gần như không giới hạn

b. Now practise saying them with a partner. (Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)

Gợi ý:

1. A: How was the concert?

B: It was out of this world. I have never seen such a wonderful concert before.

2. A: How does you feel when visiting the astronomy museum?

B: I feel over the moon. You know, I love astronomy very much.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Buổi hòa nhạc thế nào?

B: Nó thật đáng kinh ngạc. Tôi chưa bao giờ thấy một buổi hòa nhạc tuyệt vời như vậy trước đây.

2. A: Bạn cảm thấy thế nào khi đến thăm bảo tàng thiên văn học?

B: Tôi cảm thấy thích thú. Bạn biết đấy, tôi rất yêu thiên văn học.

4. Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names. (Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)

1. This planet is the second brightest object in our night sky. Only the moon is brighter.

2. Nearest to the Sun, this planet is extremely hot during the daytime and extremely cold at night.

3. The largest planet in our solar system that has more gravity than Earth and many storms.

4. This planet has a surface of red dirt and rocks, and there are signs of ancient floods on it.

5. This dark, cold planet is the farthest from the Sun and takes almost 165 Earth years to orbit the Sun.

6. This is the only planet in our solar system that is known to have life.

7. Called ‘The Jewel of the Solar System', this is the only planet whose beautiful rings can be seen from Earth with a telescope. The day Saturday was named after this planet.

8. The atmospheric temperature of this ‘ice giant' planet can be as low as -224°C, the coldest temperature of any planet.

Đáp án:

1. Venus2. Mercury3. Jupiter4. Mars
5. Neptune6. Earth7. Saturn8. Uranus

Hướng dẫn dịch:

1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn.

2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ về ban ngày và cực lạnh về đêm.

3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão.

4. Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa.

5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời.

6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống.

7. Được gọi là " Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc nhẫn xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này.

8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224oC, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào.

5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation. (Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)

Bài nghe:

1.- Wow, your backpack is heavy!

- Well, I didn't put much in it. Just two T-shirts, one pair of jeans, a telescope, and my rock collection!

2. On his farm, his father used to have five horses, four cows, four hens, and one cat.

3.- What do you think the universe includes?

- I think it includes stars, planets, and galaxies.

4.- Which of the following do you think can follow the verb launch to form a phrase?

- I think they are launching a satellite, launch a rocket, and launch a spacecraft.

5.- Can you see anything from there?

- Yes, I can see a small red house, a garden, a bicycle, a lake, and a boat.

Hướng dẫn dịch:

1. - Chà, ba lô của bạn nặng quá!

- À, tôi không đặt nặng vấn đề đó. Chỉ cần hai chiếc áo phông, một chiếc quần jean, một chiếc kính viễn vọng và bộ sưu tập nhạc rock của tôi!

2. Trong trang trại của ông, cha ông thường có năm con ngựa, bốn con bò, bốn con gà mái và một con mèo.

3. - Theo bạn, vũ trụ bao gồm những gì?

- Tôi nghĩ nó bao gồm các ngôi sao, hành tinh và thiên hà.

4. - Bạn nghĩ cách nào sau đây có thể theo sau động từ khởi động để tạo thành một cụm từ?

- Tôi nghĩ họ đang phóng vệ tinh, phóng tên lửa, và phóng tàu vũ trụ.

5. - Bạn có thể nhìn thấy gì từ đó không?

- Đúng vậy, tôi có thể nhìn thấy một ngôi nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, một cái hồ và một chiếc thuyền.

6. Work in pairs and ask each other: (Thực hành theo cặp và hỏi nhau)

- to list the names of the planets in our solar system.

⇒ Venus, Mercury, Jupiter, Mars, Neptune, Earth, Saturn, Uranus.

- what you did yesterday.

⇒ playing badminton, visit hometown, cook dinner, going out with friends, going shopping, surfing the net, …

Hướng dẫn dịch:

- liệt kê tên của các hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta.

⇒ Sao Kim, Sao Thủy, Sao Mộc, Sao Hỏa, Sao Hải Vương, Trái Đất, Sao Thổ, Sao Thiên Vương.

- bạn làm gì hôm qua.

⇒ chơi cầu lông, thăm quê, nấu ăn, đi chơi với bạn bè, đi mua sắm, lướt net,…

Bài giảng: Unit 10: Space travel - A closer look 1 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-10-space-travel.jsp


Tài liệu giáo viên