Unit 4 lớp 9: Getting started



Với lời giải bài tập Unit 4 lớp 9: Getting started trong Unit 4: Life in the past Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.

Unit 4 lớp 9: Getting started

Unit 4 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 4 Life in the past - Getting started - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1 Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

Để học tốt tiếng anh 9 mới | Giải bài tập tiếng anh 9 mới
Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

Bố: Quà cho con này, con trai.

Nguyên: Một cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?

Nguyên: Đúng con à, qua rất nhiều thế hệ rồi.

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?

Bố: À, hồi đó mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng internet gì cả. Đội chiếu phim thường tới hai tháng một lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy một vị trí gần màn chiếu.

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?

Bố: Chắc chắn rồi.

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.

Bố: Ừ, vui lắm.

Nguyên: Thế thì làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.

Quảng cáo

Bố: Nhà mình có một cái đài; thực ra, chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. What is a tradition in Nguyen's family?

2. How often did the movie team come to the village?

3. What did the children use to do when the movie team came to the village?

4. Who in the village had a radio?

5. Does Nguyen's father miss the past? What did he say?

Đáp án:

1. Fathers make kites for sons.

2. Once every two months.

Quảng cáo

3. They used to come early, trying to get a place near the screen.

4. Only wealthy households.

5. Yes, he does. He said: "Sometimes I wish I could go back to that time."

Giải thích:

1. Thông tin:

Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me. (Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.)

Nguyen: Is it a family tradition? (Đó là truyền thống gia đình à bố?)

Father: Yes, for generations. (Đúng con à, qua rất nhiều thế hệ rồi.)

2. Thông tin: A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there. (Đội chiếu phim thường tới hai tháng một lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem.)

3. Thông tin: The children were always early, trying to get a place near the screen. (Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy một vị trí gần màn chiếu.)

4. Thông tin: We had the radio; actually, only wealthy people did. (Nhà mình có một cái đài; thực ra, chỉ người có điều kiện mới có nó thôi.)

5. Thông tin:

Nguyen: Do you miss the past, dad? (Bố có nhớ ngày xưa không?)

Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time. (Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.)

Hướng dẫn dịch:

1. Dòng họ Nguyễn có truyền thống gì?

- Những ông bố làm diều cho con trai.

2. Đoàn phim đến làng thường xuyên như thế nào?

- Hai tháng một lần.

3. Các bạn nhỏ đã dùng để làm gì khi đoàn phim đến làng?

- Họ thường đến sớm, cố gắng có được một vị trí gần màn hình.

4. Ai trong làng đã có một chiếc đài?

- Chỉ những hộ gia đình giàu có.

5. Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?

- Có, ông ấy có. Ông ấy nói: "Đôi khi bố ước mình có thể quay trở lại thời điểm đó".

b. Match the expressions (1 - 4) from the conversation with their meanings (a - d). Can you add some more expressions with the same meaning? (Nối những câu biểu cảm (1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp (a-d). Bạn có thể thêm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?)

1. How cool!

a. expressing agreement

2. Sure.

b. expressing surprise

3. Wow, I can't imagine that.

c. expressing a wish

4.  I wish I could go back to that time.

d. expressing appreciation

Đáp án:

1. c2. a3. d4. b

Some more expressions with the same meanings:

- Express agreement: Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/ No doubt about it/…

- Express a wish: If only I could go back to that time

- Express appreciation: That’s great/ Thank you so much/ I appreciate this/…

- Express surprise: How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…

Hướng dẫn dịch:

Một số biểu thức khác có cùng nghĩa:

- Bày tỏ sự đồng ý: Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/ No doubt about it/…

- Bày tỏ một điều ước: If only I could go back to that time

- Bày tỏ sự cảm kích: That’s great/ Thank you so much/ I appreciate this/…

- Bày tỏ sự ngạc nhiên: How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…

c. Choose suitable expressions from 1b to complete the short conversations. (Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.)

1. Sure.

2. I can't imagine that.

3. How cool!

4. I wish I could go back to that time.

5. How cool!

6. I can't imagine that.

Hướng dẫn dịch:

1. - Bạn có muốn tham gia dự án "bảo tồn quá khứ" này không?

    - Chắc chắn rồi.

2. - Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.

     - Tôi không thể tưởng tượng được.

3. - Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!

    - Thật tuyệt!

4. - Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ.

- Tôi ước gì có thể trở lại thời điểm đó.

5. - The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của H.Gen Wells có thể đưa người ta trở về quá khứ.

   - Thật tuyệt!

6. - Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên băng.

   - Tôi không thể tưởng tượng được.

2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences. (Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)

1. A _________ is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance.

2. Every country has its own customs and _________.

3. There is always a big gap between _________. The old sometimes find it difficult to understand the young.

4. People in the past were slower in accepting _________ than they are today.

5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village _________ in Viet Nam.

6. A wedding is _________, not only for the bride and groom but also for other attendants as they can meet friends and relatives.

Đáp án:

1. loudspeaker.

2. traditions

3. generations.

4. technological changes.

5. events.

6.a special occasion.

Giải thích:

1. loudspeaker (n) đài, loa phát thanh

2. traditions (n) truyền thống

3. generations (n) thế hệ

4. technological changes (n.p) những thay đổi về công nghệ

5. events (n) sự kiện

6. a special occasion (n.p) một dịp đặc biệt

Hướng dẫn dịch:

1. Một loa phóng thanh được dùng để làm cho âm thanh lớn hơn nhiều để nhiều người có thể nghe từ một khoảng cách.

2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống của họ.

3. Luôn có một khoảng cách lớn giữa các thế hệ. Người già thỉnh thoảng cảm thấy khó khăn để hiểu người trẻ.

4. Người ở quá khứ thường chậm chấp nhận thay đổi công nghệ hơn họ ngày nay.

5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được xem là những sự kiện quan trọng trong làng ở Việt Nam.

6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ dành cho chú rể và cô dâu mà còn cho những người tham gia khác khi họ có thể gặp bạn bè và họ hàng.

3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. (Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện và thói quen trong quá khứ. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.)

Gợi ý:

- Women in Hue used to wear a palm-leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out...

- Vietnamese women used to dye their teeth black.

- Girls used not to go to school in the past.

- People used to cook meals with fire from wood or hay.

- People used to use water from wells.

- People used to write hand-written letters.

- ....

Bài giảng: Unit 4 Life in the past - Getting started - Cô Phạm Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-4-life-in-the-past.jsp


Tài liệu giáo viên