Unit 5 lớp 9: Looking back



Với lời giải bài tập Unit 5 lớp 9: Looking back trong Unit 5: Wonders of Viet Nam Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Unit 5 lớp 9: Looking back

Unit 5 lớp 9: Looking back (phần 1 → 7 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 5 Wonders of Viet Nam - Looking back - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B. (Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B.)

1. located

2. picturesque

3. astounding

4. geological

5. administrative

a. so surprising that it is difficult to believe

b. relating to the rocks that make up the Earth's surface

c. pretty and unchanged by time

d. relating to the work of managing a country or an institution

e. in a particular position or place

Đáp án:

1.b2.d3.a4.e5.c
Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. được đặt ở vị trí: ở một ví trí hoặc đặc điểm cụ thể

2. đẹp như tranh vẽ : đẹp và không thay đổi theo thời gian

3. đáng kinh ngạc: đáng ngạc nhiên thật khó tin

4. địa chất học : liên quan đến những tảng đá tạo nên bề mặt Trái Đất

5. hành chính: liên quan đến công việc quản lý một quốc gia hoặc một tổ chức

2. Underline the correct word in each sentence. (Gạch chân từ đúng trong câu.)

1. A fortress/ cathedral is a building that has been made stronger and protected against attack.

2. From Port Eynon, the cement/ limestone cliffs extend for five or six miles to Worms Head.

3. A cavern/ bay is a cave that is big enough for humans to go inside.

4. Hue's most outstanding attractions are the emperors' tombs/ graves.

Quảng cáo

Đáp án:

1. fortress.2. limestone.3. cavern.4. tombs.

Hướng dẫn dịch:

1. Một pháo đài là một công trình được xây dựng chắc chắn hơn và bảo vệ trước sự tấn công.

2. Từ Port Eynon, vách đá vôi kéo dài từ 5 đến 6 dặm đến Worms Head.

3. Một hang động là một động đủ lớn để con người đi vào trong.

4. Điểm hấp dẫn nổi trội của Huế là mộ hoàng đế.

3. Use the words from the box to complete the sentences. (Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu.)

1. The new leisure _________ includes a swimming pool, a sauna, and a gym.

2. There are _________ in place to reduce the damage to man-made wonders.

3. Hoi An town gained UNESCO's _________ as a World Heritage Site in 1999.

4. The pagoda is located in a rural _________.

5. The _________ has been restored over the years.

Quảng cáo

Đáp án:

1. complex2. measures3. recognition4. setting5. structure

Giải thích:

setting (n) khu vực

complex (n) khu phức hợp

structure (n) kiến trúc

measures (n) phương pháp

recoginition (n) sự công nhận

Hướng dẫn dịch:

1. Khu liên hợp giải trí mới bao gồm hồ bơi, phòng tắm hơi và tập thể hình.

2. Có 1 phương pháp được thực hiện để giảm sự phá hủy của kỳ quan nhân tạo.

3. Phố cố Hội An đã nhận được công nhận của UNESCO như một tổ chức di sản thế giới vào năm 1999.

4. Chùa tọa lạc tại vùng nông thôn.

5. Cấu trúc được lưu giữ hơn nhiều năm.

4. Rewrite the following sentences using impersonal passive. (Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan.)

1. They expect more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

2. People have reported that Thien Duong is the longest cave in Viet Nam.

3. People believe the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

4. People say Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

5. People hope many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Đáp án:

1. It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

2. It has been reported thatThien Duong is the longest cave in Viet Nam.

3. It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

4. It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

5. It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + động từ phân từ II + that + mệnh đề.

Hướng dẫn dịch:

1. Dự kiến năm nay sẽ có hơn 100.000 người tham dự các lễ hội tại Chùa Hương.

2. Có thông tin cho rằng Thiên Đường là hang động dài nhất Việt Nam.

3. Người ta cho rằng chùa Hương được xây dựng từ thời Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

4. Người ta nói rằng Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên đặc biệt nhất mà bạn từng thấy.

5. Hy vọng rằng nhiều biện pháp phòng thủ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner what should do in each situation (Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó.)

1. A: I lost my wallet. What should I do?

B: I suggest you should call the police.

2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?

B: I suggest you should take it to a shop for repair.

3. A: My bike was stolen. What should I do?

B: I suggest reporting to the police.

4. A: I have had a headache for 2 days. What should I do?

B: I suggest you should go to the hospital.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Tôi bị mất ví. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị bạn nên gọi cảnh sát.

2. A: Xe máy của tôi bị hỏng. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị bạn nên mang nó đến một cửa hàng để sửa chữa.

3. A: Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị báo cảnh sát.

4. A: Tôi đã bị đau đầu trong 2 ngày. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị bạn nên đến bệnh viện.

6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them. (Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại.)

1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural wonders in our country.

B: That’s good to know.

2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.

B: That sounds better.

3. A: It’s well worth going the the Diep Son Island.

B: Yes, that’s what I’ve heard.

4. A: Don’t bother buying snacks on the beach, they are very expensive.

B: Thanks, that’s really useful.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn thực sự phải đến Vịnh Hạ Long. Nó là một trong những kỳ quan thiên nhiên đặc biệt nhất ở nước ta.

B: Điều đó thật tốt khi biết.

2. A: Tốt nhất là bạn nên đi bằng đường hàng không. Vé rẻ hơn bây giờ.

B: Nghe hay hơn.

3. A: Đi đảo Điệp Sơn cũng đáng.

B: Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.

4. A: Đừng bận tâm mua đồ ăn nhẹ trên bãi biển, chúng rất đắt.

B: Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.

7. Choose A-F to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner. (Chọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Thực hành với bạn cặp của mình.)

A. In Delhi it's probably best to use rickshaws. They're quicker than taxis, and quite cheap.

B. Er no, don't bother going to the museums. There are much better things to see in Delhi. You should definitely see the Red Fort, in Old Delhi - it's vast.

C. And to travel to other cities I'd recommend the trains. They're a lot safer than the buses, especially at night.

D. Sure. What do you want to know?

E. Yes, I have, actually. It's an amazing place.

F. There are lots of good hotels in Connaught Place - that's right in the centre of New Delhi. The place I always stay in is called The Raj Hotel. I can give you the address if you like.

Phong: Mi, you've been to Delhi, haven't you?

Mi: (1) _____________

Phong: Oh, good. I'm going there next week. Maybe you can give me some tips.

Mi: (2) _____________

Phong: Well, firstly, do you know any good places to stay in?

Mi: (3) _____________

Phong: Great, thanks. And what's the best way to get around?

Mi: (4) _____________

Phong: OK.

Mi: (5) _____________

Phong: Hmm, that's good to know. So what are the things I shouldn't miss - any good museums?

Mi: (6) _____________

Phong: Right. Is there anything else worth visiting?

Đáp án:

1.E2.D3.F4.A5.C6.B

Hướng dẫn dịch:

Phong: Mi, bạn đã đến Delhi, phải không?

Mi: Vâng, tôi đã đến, thực sự. Đó là một nơi tuyệt vời.

Phong: Oh, tốt. Tôi sẽ đến đó vào tuần tới. Có lẽ bạn có thể cho tôi một số lời khuyên.

Mi: Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết gì?

Phong: Vâng, trước tiên, bạn có biết bất cứ nơi nào tốt để ở trong không?

Mi: Có rất nhiều khách sạn tốt ở Connaught Place - ngay tại trung tâm của New Delhi. Nơi tôi ở thường xuyên được gọi là Khách sạn The Raj . Tôi có thể cho bạn địa chỉ nếu bạn thích.

Phong: Rất cảm ơn. Và cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?

Mi: Tại Delhi có lẽ tốt nhất là dùng xích lô. Chúng nhanh hơn taxi, và khá rẻ.

Phong: OK.

Mi: Và để đi du lịch đến các thành phố khác, tôi khuyên bạn nên đi tàu hỏa. Chúng an toàn hơn nhiều so với xe buýt, đặc biệt là vào ban đêm.

Phong: Hmm, thật tuyệt vời khi biết điều đó. Vậy tôi không nên bỏ lỡ cái gì - Có bảo tàng nào tuyệt vời không?

Mi: Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng. Có nhiều thứ tuyệt vời đáng để xem hơn ở Delhi. Bạn chắc chắn nên đến Pháo đài Đỏ, ở Delhi Cũ - nó rất rộng.

Phong: Vâng. Còn nơi nào đáng để đến tham quan không?

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-5-wonders-of-viet-nam.jsp


Tài liệu giáo viên