Unit 6 lớp 9: Skills 2



Với lời giải bài tập Unit 6 lớp 9: Skills 2 trong Unit 6: VietNam then and now Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6.

Unit 6 lớp 9: Skills 2

Unit 6 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 67 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then and now - Skills 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them? (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác giữa chúng là gì?)

Unit 6 lớp 9: Skills 2 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 9 mới

Gợi ý:

Picture 1 Picture 2
Similarity

- They are family

- They are having meal together

Differences There are 3 generations: grandparents, parents and children There are 2 generations: parents and child.
Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

 

Hình 1

Hình 2

Điểm giống nhau

- Họ là gia đình

- Họ đang dùng bữa cùng nhau

Điểm khác nhau

Có 3 thế hệ: ông bà, bố mẹ và các con

Có 2 thế hệ: bố mẹ và con.

2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks. (Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống.)

Bài nghe:

1. extended family2. three generations3. shared4. their day5. their work
6. things happening7. to be tolerant8. talk9. listen10. compromise
Quảng cáo

Nội dung bài nghe:

Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?

Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

Nick: Really? How many of you were there?

Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.

Nick: And, did you each have a private room like now?

Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.

Nick: I can't imagine! How about meals?

Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?

Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.

Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!

Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.

Quảng cáo

Nick: What happened then?

Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or grandad made the final decision and we followed ...

Nick: Hmm, sounds fascinating!

Hướng dẫn dịch:

Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?

Bà Hà: Ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn.

Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?

Bà Hà: Chín. Ông bà của bà, chú của bà, vợ con chú, bố mẹ bà và bà.

Nick: Và, mỗi người có một phòng riêng như bây giờ không?

Bà Hà: Không, bà đã chia sẻ mọi thứ với nhau..., ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.

Nick: Cháu  không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào ạ?

Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì bà có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Bà đã nói chuyện về ngày của bà, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng.

Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn ạ?

Bà Hà: Hầu hết là bà của bà. Bà đã rất chăm chỉ ... và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.

Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!

Bà Hà: Đúng vậy, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.

Nick: Chuyện gì đã xảy ra?

Bà Hà: Mọi người không phải lúc nào cũng đồng ý ... nhưng mọi người đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp ... hoặc ông của bà đã đưa ra quyết định cuối cùng và mọi người làm theo ...

Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!

3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng (T) câu nào sai (F))

Bài nghe:

1. Duong is living in a nuclear family.

2. Each member in Duong's family has a private room now.

3. Nick likes the way the family shared rooms in the past.

4. Nick didn't like the way Mrs Ha's family had meals together.

5. Mrs Ha admires her grandma.

6. Nick admires the way the family reached an agreement.

Đáp án:

1.T2.T3.F4.F5.T6.T

Giải thích:

1. Thông tin: Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

2. Thông tin: Nick: And, did you each have a private room like now?

3. Thông tin: I can't imagine!

4. Thông tin: It sounds great.

5. Thông tin: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.

6. Thông tin: Hmm, sounds fascinating!

Nội dung bài nghe:

Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?

Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

Nick: Really? How many of you were there?

Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.

Nick: And, did you each have a private room like now?

Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.

Nick: I can't imagine! How about meals?

Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?

Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.

Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!

Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.

Nick: What happened then?

Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or grandad made the final decision and we followed ...

Nick: Hmm, sounds fascinating!

Hướng dẫn dịch:

1. Dương đang sống trong một gia đình hạt nhân.

2. Bây giờ mỗi thành viên trong gia đình Dương đều có phòng riêng.

3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng ở quá khứ.

4. Nick không thích cách mà gia đình cô Hà dùng bữa cùng với nhau.

5. Cô Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.

6. Nick ngưỡng mộ cách mà gia đình cùng đạt tới một thỏa thuận.

4. Work in pairs. Discuss which three of me following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ bạn phải là người kiên nhẫn bởi vì bạn sẽ sống với nhiều người khác và nếu bạn không kiên nhẫn có thể sẽ dẫn đến nhiều vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt bạn để làm nhiều thứ - nhà tắm, thức ăn...

Gợi ý:

I think you would have to be considered because you live with not only your parents but also your grandparents. It is important that you care for every member in your family so that the family is happy. Moreover, you also need to be sympathetic because the gaps between generations are unavoidable. In order to maintain the harmonies in the family, everyone must understand for each other and be tolerant.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ bạn sẽ phải được cân nhắc vì bạn không chỉ sống với bố mẹ mà còn với ông bà của bạn. Điều quan trọng là bạn phải quan tâm đến mọi thành viên trong gia đình để gia đình hạnh phúc. Hơn nữa, bạn cũng cần thông cảm vì khoảng cách giữa các thế hệ là điều khó tránh khỏi. Để duy trì hòa khí trong gia đình, mọi người phải hiểu cho nhau và bao dung.

5. Write about the three most important qualities you think a person needs to be able to get along with other members in an extended family. You can use the suggested words/phrases above or use your own. Remember to give reasons and examples. (Viết về 3 đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ 1 người cần có để hòa hợp với các thành viên khác trong một đại gia đình. Bạn có thể sử dụng các từ/ cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng từ của bạn. Hãy nhớ đưa ra các lý do và ví dụ.)

Gợi ý:

Strong families have a sense of loyalty and devotion toward family members. The family sticks together. They stand by each other during times of trouble. They stand up for each other when attacked by someone outside the family. Loyalty builds through sickness and health, want and good fortune, failure and success, and all the things the family faces. The family is a place of shelter for individual family members. In times of personal success or defeat, the family becomes a cheering section or a mourning bench. They also learn a sense of give and take in the family, which helps prepare them for the necessary negotiations in other relationships.

Hướng dẫn dịch:

Gia đình mạnh mẽ có lòng trung thành và sự tận tâm đối với các thành viên trong gia đình. Gia đình gắn bó với nhau. Họ sát cánh bên nhau trong những lúc khó khăn. Họ bảo vệ nhau khi bị ai đó bên ngoài gia đình tấn công. Lòng trung thành được xây dựng thông qua bệnh tật và sức khỏe, mong muốn và may mắn, thất bại và thành công, và tất cả những điều mà gia đình phải đối mặt. Gia đình là nơi đùm bọc của từng thành viên trong gia đình. Trong những thời điểm cá nhân thành công hay thất bại, gia đình trở thành một phần cổ vũ hoặc một băng ghế tang. Họ cũng học được cảm giác cho và nhận trong gia đình, điều này giúp chuẩn bị cho họ cho những cuộc đàm phán cần thiết trong các mối quan hệ khác.

Bài giảng: Unit 6: Viet Nam then and now - Skills 2 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-6-viet-nam-then-and-now.jsp


Tài liệu giáo viên