Tiếng Việt lớp 5 trang 82, 83 Luyện tập về từ nhiều nghĩa | Luyện từ và câu lớp 5



Tiếng Việt lớp 5 trang 82, 83 Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 5.

Bài giảng: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Cô Phạm Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

Quảng cáo

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

b) Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật.

  Lúa chín ngập lòng thung.

Nguyễn Đình Ánh

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao

  Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

  Nhuộm xanh cả nắng chiều

Nguyễn Đình Ảnh

Quảng cáo

Trả lời:

- Từ đồng âm:

+ Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

+ Tổ em có chín học sinh.

+ Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

+ Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

+ Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

+ Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+ Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

+ Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Từ nhiều nghĩa:

+ Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

+ Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

+ Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

+ Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Quảng cáo

Câu 2 (trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1):Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?

a)

Mùa xuân là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

Trả lời:

a) Mùa xuân (1) là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2).

- xuân (1) chỉ thời tiết. "Màu xuân" là mùa đầu tiên trong bốn mùa.

- xuân (2) có nghĩa là tươi đẹp.

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng : "Nhân sinh thất thập cổ lai hi", nghĩa là "Người thọ 70, xưa nay hiếm." (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

- xuân chỉ tuổi tác của con người.

Câu 3 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong các từ nói trên.

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

Quảng cáo

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

Trả lời:

a) Cao

- Cao chiều cao lớn hơn mức bình thường.

M : Hà An mới học lớp 4 mà em đã cao lắm rồi.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

M : Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

M : Bé mới bốn tuổi mà bế đã nặng trĩu tay.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

M : Không khí trong cuộc họp thật nặng nề, ai nấy đều căng thẳng.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

M : Em thích ăn bánh ngọt.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

M : Cô giáo em có giọng nói thật ngọt ngào.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

M: Tiếng đàn cất lên nghe thật ngọt.

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 8 khác:


Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa (có đáp án)

Câu 1: Tìm nghĩa ở cột phải thích hợp với mỗi từ ở cột trái:

Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án

Câu 2: Tìm ở cột bên phải lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột bên trái:

Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án

Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:

Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án

Từ nhiều nghĩa là từ có mộtBài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp ánvà một hay một số Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án với nhau.

Câu 4: Trong những câu sau, câu nào các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?

Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án

Nghĩa gốc

Nghĩa chuyển



Câu 5: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

1. Lúa ngoài đồng đã chín vàng

2. Nghĩ cho chín rồi hãy nói

3. Tổ em có chín học sinh.

☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 3 là từ nhiều nghĩa.

☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 2 là từ nhiều nghĩa.

☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 3 đồng âm với từ chín trong câu 2.

☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 2 đồng âm với từ chín trong câu 3.

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


con-nguoi-voi-thien-nhien-tuan-8.jsp


Tài liệu giáo viên