Sẵn lòng giúp đỡ trong tiếng Anh



Trong cuộc sống, chia sẻ và giúp đỡ ai đó là nét đẹp văn hóa và là nét đẹp nhân cách con người. Nhất là, một người đàn ông ga lăng sẽ luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ các cô gái yếu đuối. Chúng ta sẽ nhận lại nhiều hơn những gì chúng ta đã giúp đỡ.

Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy: một người phụ nữ nhỏ con với hành lý cồng kềnh hay đang vất vả đề pa xe máy, ... Chương này sẽ hướng dẫn bạn những cách thích hợp để đề nghị sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Sẵn lòng giúp đỡ trong tiếng Anh

Không phải lúc nào chúng ta cũng đợi khi người khác yêu cầu mới giúp họ. Giả sử bạn để ý thấy Marry, bạn cùng lớp đang đứng trước một thông báo giờ xe buýt có vẻ rất lúng túng. Bạn có thể đến bên cạnh và nói:

- What seems to be the trouble, Marry? Do you need some help?

Hoặc lỡ mà bạn trông thấy một phụ nữ đang bò lê trên sàn cuống cuồng tìm kiếm một vật gì thì sao? Bạn có thể đến gần và tình nguyện tìm giúp bằng cách nói

- Hi. Do you need some help?

hoặc

- Can I help you look for something?

Quảng cáo

Những ví dụ rất phổ biến khác nữa về sự tự nguyện giúp đỡ có thể thấy trong khi buôn bán. Ví dụ, người bán hàng ở tiệm thường chào khách hàng với câu:

- Hello, is there anything I can help you with today?

hay

- May I help you?

Dưới đây là một số cách tiêu biểu để mở đầu lời xin phép được giúp đỡ. Nhớ rằng tình huống bạn gặp có thể khác, do đó những câu mở đầu này có thể không thích hợp cho mọi trường hợp.

- May I help you?

- Would you like some help?

- Do you need some help?

- Can I give you some help?

- Would you like some assistance?

- What can I do for you?

- How may I help you?

- What seems to be the matter?

- What seems to be the trouble?

Hay nói trực tiếp hơn:

- Here! Let me help you!

- Let me give you a hand with that.

assistance (n): sự giúp đỡ

Trên đây chỉ là một số cách tiêu biểu thể hiện sự sẵn lòng giúp đỡ trong tiếng Anh. Tùy trường hợp mà bạn nên sử dụng cho đúng ngữ cảnh.

Các bài Tình huống tiếng Anh thông dụng khác:




Tài liệu giáo viên