Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 học kì 2 có đáp án (Bài kiểm tra số 1)



Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 học kì 2 có đáp án (Bài kiểm tra số 1)

Câu 1: Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO cho khí CO dư đi qua A nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B hòa tan 13 vào dung dịch NaOH dư dược dung dịch C và chất rắn D. Chất rắn D gồm:

A, MgO, Fe, Cu,     B Mg, Fe, Cu,

C, Al2O3, MgO, Fe, Cu,    D, MgO, Fe3O4, Cu,

Quảng cáo

Đáp án: A

Câu 2: Cho các chất etyl axctat, alanin, ancol benzylic, axít acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metyl arnin, p-creol. Số chất tác dụng được với dung địch NaOH trong điều kiện thích hợp là:

A. 3,    B. 5,    C.4.    D.6

Đáp án: D

Etyl axetat, alanin, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol

Câu 3: Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2, Nếu cho từ từ dung dịch chứa a mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,015 mol HCl thì số mol CO2 thu được là:

A. 0,005    B. 0,0075    C. 0,015    D. 0 01

Đáp án: B

khi cho HCl từ từ vào dung dịch K2CO3, xảy ra lần lượt các phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Theo đề: 0,015 – a = 0,005

a = 0,01 mol

khi cho dung dịch K2CO3 vào HCl, xảy ra phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Sau phản ứng K2CO3

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch V và hỗn hợp gồm 0,14 mol N2O và 0,14 mol NO, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 143,08 gam hỗn hợp muối, số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:

A. 0,49 mol.    B. 0,42 mol,    C. 0,30 mol    D. 0,35 mol.

Quảng cáo

Đáp án: A

Quá trình nhận e:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Nhận xét: trong hai quá trình trên có 1,96 mol H+ đã phản ứng, tức là 1,96 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Trong đó: có 0,42 mol NO3- đã bị khử

Suy ra 1,54 mol NO3- đã tạo muối

Xét thấy: mkim loại + mNO3- = 42 + 1,54.62 = 137,48 < 143,08 nên trong hỗn hợp muối tạo thành có NH4NO3

mNH4NO3 = 143,08 – 137,48 = 5,6 gam => nNH4NO3 = 0,07 mol

Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Số mol NO3- bị khử là : 0,07 + 0,28 + 0,14 = 0,49 mol

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axil acrylic) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O, Giá trị của m là:

A. 4.    B. 3,44,    C. 7,44,    D. 1,72,

Đáp án: B

Este của ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no đơn chức đồng đẳng của axit acrylic ⇒ este không no có 1 C = C, đơn chức, mạch hở

⇒ CTPT: CnH2n-2O2

nX = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,12 = 0,04 mol ⇒ n = 4

⇒ m = 0,04. 86 = 3,44g

Câu 6: Nếu phân loại theo cách tổng hợp, thì polime nào sau đây cùng loại với cao su buna ?

A . Tơ lapsan

B. Nilon-6,6

C. Poli(vinyl axetat)

D. Nhựa phenol-fomanđehit

Đáp án: C

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?

A. Tinh bột, xenlulozo, mantozo, chất béo, etylen glicol

B. Tinh bột, xenlulozo, saccaroza, glucozo, protein

C. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, protein, chất béo

D. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, fructozo, poli(vinyl clorua)

Quảng cáo

Đáp án: C

Câu 8: Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:

A. 300 ml.    B. 150 ml    C. 60 ml    D. 75 ml

Đáp án: D

Phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2

Nhận xét: nOH- = 2nH2

Do đó: ta tính được nOH- = 2nH2 = 0,3 mol

Từ phản ứng trung hoà: nOH- = nH+ = 0,3 mol

Thể tích H2SO4 2M cần dùng là 75 ml

Câu 9: Cho 0,1 mol a-amino axit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa hết 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Số nhóm -NH2 và -COOH của α-amino axit lần lượt là:

A. 3 và 1.    B. 1 và 3.    C. 1 và 2.    D. 2 và 1.

Đáp án: C

Câu 10: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. anilin, metyl amin, amoniac.

B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Đáp án: D

Câu 11: Khi gang thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?

A. Tinh thể C là cực dương xảy ra quá trình khử

B. Tinh thể C là cực âm xảy ra quá trình khử

C. Tinh thể Fe là cực dương xảy ra quá trình khử

D. Tinh thể Fe là cực âm xảy ra quá trình khử

Quảng cáo

Đáp án: A

Câu 12: Cho m gam kali vào 250 ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của X là :

A, 0,6M.    B. 0,15M.     C. 0,12M.    D. 0,55M.

Đáp án: A

K + H2O → KOH + 1/2 H2

nK = 2nH2 = 0,5 mol = nOH-

nAl3+ = 0,25x mol

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Ta có: nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) + nAl(OH)3(3)

⇒ 0,25x = 0,5 – 0,75x + 0,1

⇒ x = 0,6

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 10,8     B. 28,7.    C. 82.55.    D. 71,75

Đáp án: C

Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol

Các phản ứng tạo kết tủa:

Ag+ + Cl- → AgCl

Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+

m = mAgCl + mAg = 82,55 gam

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axít béo và glixcrol.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

Đáp án: A

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Số liên kết peptít trong 1 phân tứ X là :

A. 10.    B. 8.    C. 9.     D. 7.

Đáp án: D

Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O

Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8

Suy ra n = 7

Câu 16: Các chất trong hỗn hợp sau đều có tỉ lệ 1:1 về số mol. Hỗn hợp không tan hết trong nước là:

A. Na và Al.    B. Na và Al2O3.     C. Na2O và Al.     D. Na2O và Al2O3.

Đáp án: B

Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy ?

A. CaSO4.2H2O     B. MgSO4.7H2O    C. CaSO4.H2O    D. CaSO4

Đáp án: C

Câu 18: Cho các chất sau : NaOH, NaHCO3, Na2SiO3, NH4Cl Al2O3 K2SO4. Số chất không bị nhiệt phân là:

A.2.    B. 3.    C. 4.    D 5

Đáp án: C

NaOH, Na2SiO3,Al2O3, K2SO4

Câu 19: Cho hai muối X, Y thoả mãn các điều kiện sau :

X + Y → không xảy ra phản ứng

X + Cu → không xảy ra phản ứng

Y + Cu → không xảy ra phán ứng

X + Y + Cu → xảy ra phản ứng

X, Y là muối nào dưới đây ?

A. NaNO3 và NaHSO4     B. Mg(NO3)2 và KNO3

C. NaNO3 và NaHCO3     D. Fe(NO3)3 và NaHSO4

Đáp án: A

Câu 20: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở. Trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn hợp K gồm M, Q trong HCl thu được 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ lệ về số mol cua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là:

A. 1: 2     B. 3 : 2.     C. 1 : 1     D. 2 : 1.

Đáp án: C

Xét amino axit X: MX = 75. Vậy X là Glyxin

Đặt số mol của tripeptit M là x, tetrapeptit Q là y

Ta có; khối lượng của hỗn hợp K là: 189x + 246y = 8,265 (1)

Khi thuỷ phân hỗn hợp K: vì số mol mắt xích glyxin được bảo toàn nên ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = y = 0,019 mol

Tỉ lệ mol là 1 : 1

Câu 21: Dãy gồm các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. NaOH, Ca(OH)2, Na2SO4

B. NaCl, Ca(OH)2, Na3PO4.

C. Ca(OH)2, Na2CO2, Na3PO4.

D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.

Đáp án: C

Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nóng,

(b) Đun nhẹ dung địch Ca(HCO3)2.

(c) Cho màu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2

(d) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaCl (rắn), đun nóng

(e) Cho silic tác dụng với dung dịch NaOH đặc.

(f) Cho mẩu nhôm vào axit sunfuric đặc nguội.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra chất khí là

A. 5.    B.2.    C 3.    D.4.

Đáp án: A

Câu 23: Dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt được 3 hỗn hợp : Al- Fe ; Al2O3 Al ; Fe-Al2O3 ?

A- HCl    B.NH3    C.NaOH    D. HNO3

Đáp án: C

Câu 24: Thuỷ phân một lượng saccarozo, trung hoà dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau :

Phần (1): Tác dụng với một lượng dư H2 (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol

Phần (2): Hoà tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozo là :

A 60%.    B. 80%.    C. 50%.    D. 40%.

Đáp án: D

Phản ứng thuỷ phân:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Phần (1): tác dụng với H2, glucozo và fructozo phản ứng tạo sobitol

Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Phần 2: hoà tan vừa đủ 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Saccarozo, glucozo, fructozo sẽ cùng phản ứng

nsaccarozo + nglucozo + nfructozo = 2nCu(OH)2

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccarozo là 40%

Câu 25: Có 5 dung dich chứa lần lượt các chất sau đây : Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)3. Chỉ dùng dung dịch KOH có thể nhận ra được mấy dung dịch ?

A. 2    B. 3    C.4    D.5

Đáp án: D

Câu 26: Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi toàn bộ Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

A. V = 11,2(b - a).    B. V = 22,4(b – 2a).

C. V = 5,6(a + 2b).    D. 22.4b

Đáp án: C

Các quá trình xảy ra:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Theo bảo toàn e:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

V = 5,6(a + 2b)

Câu 27: Một este X (không có nhóm chức khác) có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ có H2O và phần rắn có khối lượng X gam. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn này thu được CO2,H2O và y gam K2CO3. Giá trị của X và y lần lượt là:

A. 2,16 và 2,76.    B. 2,16 và 1,38.    C. 2,34 và 1,38.    D. 2,34 và 2,76.

Đáp án: B

Câu 28: Cho kim loại Ba vào các dung dịch riêng biệt sau : NaHCO3(X1) ; CuSO4 (X2) (NH4)2CO3 (X3) ; NaNO3 (X4) ; MgCl2 (X5); KCl (X6).

Các dung dịch không tạo kết tủa là

A. X1, X4, X5.     B.X1, X3,X6.     C.X4, X6. D. X1, X4, X6

Đáp án: C

Câu 29: Cho phản ứng sau: aMg + bHNO3 → cMg(NO3)2 + 2NO + N2O + dH2O. Giá trị của b là

A.12.     B. 30.     C. 18.     D. 20.

Đáp án: C

Câu 30: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

A. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+ ,H+, Cu2+, Ag+

B. Fe2+ oxi hoá được Cu.

C. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

D. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.

Đáp án: B

Câu 31: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất 2. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.

B. Chất làm mất màu nước brom.

C. Chất T không có đồng phân hình học.

D. Chất X phản ứng với H2 ( Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 :3

Đáp án: C

Câu 32: Cho glucozo lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,3M (D = 1,05 g/ml) thu được hai muối với tổng nồng độ lả 3,21 %. Khối lượng glucozơ đã dùng là

A. 67,5 gam.     B. 96,43 gam.     C.135 gam.     D. 192,86 gam

Đáp án: B

Câu 33: Trong số các hợp chất sau đây, có bao nhiêu chất tác dụng đồng thời với NaOH và H2SO4 ?

CH3-CH(NH2)-COOH ; CH2(NH2)-CH2-COOH ;

CH3-CH2-COONH4; CH3NH3NO3 ; (C2H5NH3)2CO3.

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án: C

CH3-CH(NH2)-COOH; CH2(NH2)-CH2-COOH; CH3-CH2-COONH4 và (C2H5NH3)2CO3 tác dụng đồng thời với NaOH và H2SO4

Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:

A. 16,5 gam.    B. 14,3 gam.    C. 8,9 gam.    D. 15,7 gam.

Đáp án: B

X gồm CH3COONH4 ( 0,05 mol) và HCOONH3CH3 ( 0,15 mol)

m = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 gam

Câu 35: Trong một cốc nước cứng chỉ chứa a mol Ca2+ và b mol HCO3 . Nếu chỉ dùng nước vôi trong, nồng độ Ca(OH)2 pM để làm giảm độ cứng của cốc thì người ta thấy khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo a, p là:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Đáp án: A

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3 vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:

A. x + y = 2z.     B. x + y = 8z.    C. x + y-4z.    D. x + 2y = 8z.

Đáp án: A

Chất tan là Ca(AlO2)2

Vậy: nAl = 2nCa => 4z = 2(x + y) => 2z = x + y

Câu 37: Đốt a mol X là este 3 chức của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hoá m gam X cần 5,6 lít H2 (đktc) thu được 32,5 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 19,5     B. 19,0     c. 36,0     D. 35,5

Đáp án: D

Đặt công thức của X là: CxHyO6

Phản ứng cháy:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Vậy: trong X có 5 liên kết π

Vì X là este 3 chức => có 3 liên kết C=O

Vậy: trong số 5 liên kết π trong phân tử X có 3π C=O và 2 π C=C

Phản ứng của X với H2:

X + 2H2 → X’

Tính ra nX = 0,125 mol; mX = 32 gam

Phản ứng của X với NaOH:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

mmuối = 35,5 gam

Câu 38: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C9H16O4, khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 1.     B. C.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

Axit dung trong điều chế nilom-6,6 là HCOOC-[CH2]4-COOH

Vậy có 3 công thức của C9H16O4: HCOO-[CH2]4-COOCH2CH2CH3

HCOO-[CH2]4-COOCH(CH3)3

CH3OOC-[CH2]4-COOCH2CH3

Câu 39: Cho các phát biểu sau :

(1) Chất béo có bản chất là este.

(2) Tơ nilon, tơ capron, tơ enang chỉ điều chế được bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Vinyl axetat không điều chế trực tiếp được từ axit và rượu tương ứng.

(4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 độc) tạo thành m-đinitrobenzen.

(5) Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin.

Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (4), (5).

D. (1), (3), (4).

Đáp án: D

Câu 40: Để phân biệt các este riêng biệt : metyl axctat, vinyl fomat, rnetyl acryiat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây ?

A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom.

B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng dung dịch brom.

D. Dung dung dịch nước brom, dùng dung dịch axit H2SO4 loãng.

Đáp án: C

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 có đáp án khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên