Top 30 Đề thi Hóa học 10 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Hóa học 10, dưới đây là Top 10 Đề thi Hóa học 10 Học kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 10.

Top 30 Đề thi Hóa học 10 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề Hóa 10 CK2 KNTT Xem thử Đề Hóa 10 CK2 CTST Xem thử Đề Hóa 10 CK2 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 2 Hóa 10 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Xem thử Đề Hóa 10 CK2 KNTT Xem thử Đề Hóa 10 CK2 CTST Xem thử Đề Hóa 10 CK2 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Quảng cáo

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?

A. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.

B. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.

C. Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +1.

D. Thông thường số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất là +1.

Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5

A. – 5.                             B. +5.

C. – 3.                              D. +3.

Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là

A. HCl + KOH → KCl + H2O.

B. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

D. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.

Quảng cáo

Câu 4: Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau:

Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2

Trong phản ứng này, chất khử là

A. Fe2O3.                         B. CO.

C. Fe.                              D. CO2.

Câu 5: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

(2) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l).

Nhận xét đúng là

A. cả hai phản ứng đều toả nhiệt.

B. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

C. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

D. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)         ΔrH2980=571,6kJ.

Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là

A. – 571,6 kJ/ mol.

B. 571,6 kJ/ mol.

C. – 285,8 kJ/ mol.

D. 285,8 kJ/ mol.

Quảng cáo

Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2(g) + O2(g)  2NO(g)                                   ΔrH298o= +180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):

2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)   ΔrH298o=2600,4kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là

A. + 259 kJ/ mol.

B. – 259 kJ/ mol.

C. + 227,4 kJ/ mol.

D. – 227,4 kJ/ mol.

Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)                            ΔrH298o=92 kJ

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của NH trong ammonia là

A. 391 kJ/mol.               

B. 361 kJ/mol.                

C. 245 kJ/mol.               

D. 490 kJ/mol.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

(b) Biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng toả ra của phản ứng càng nhiều.

(c) Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.

(d) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Khối lượng chất rắn.

Câu 12: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)

Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?

A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.  

B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.

C. Không xác định được.

D. Không có kết tủa xuất hiện.

Câu 13: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?

A. Tăng 2 lần.

B. Tăng 4 lần.

C. Tăng 8 lần.

D. Tăng 6 lần.

Câu 14: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g).

Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là

A. 5 × 10-3 (M/s).

B. 5 × 103 (M/s).

C. 2,5 × 10-3 (M/s).

D. 2,5 × 103 (M/s).

Câu 15: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

A. Nhiệt độ.                   

B. Chất xúc tác.             

C. Nồng độ                    

D. Áp suất.

Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?

A. 40oC.                          B. 50oC.

C. 60oC.                          D. 70oC.

Câu 17: Chất xúc tác là chất

A. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

B. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

C. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

D. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

Câu 18: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?

A. Bắt đầu phản ứng.                                         

B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.                   

C. Gần cuối phản ứng.   

D. Không xác định được.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen?

A. Fluorine.

B. Chlorine.

C. Chromium.

D. Bromine.

Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng

A. ns2np1.

B. ns2np3.

C. ns2np5.

D. ns2np7.

Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây không đúng?

A. Fe + Cl2 toFeCl2.

B. H2 + F2 → 2HF.

C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.

D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.

Câu 22: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là

A. fluorine.      

B. chlorine.    

C. bromine.

D. iodine.

Câu 23: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là

A. F2.                              B. Cl2.                        

C. Br2.                            D. I2.

Câu 24: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

A. KI và Br2.                  

B. AgNO3 và HCl.         

C. AgNO3 và NaF.         

D. KI và Cl2.

Câu 25: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh?

A. HCl.                            B. HF.

C. HBr.                            D. HI.

Câu 26: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?

A. I2, HI.

B. HI, HIO3.

C. KI, KIO3.

D. I2, AlI3.

Câu 27: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

A. 0,5 lít.                       

B. 0,4 lít.                       

C. 0,3 lít.                       

D. 0,6 lít.

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Các hydrogen halide không tan trong nước.

B. Ion F- và Cl- bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.

C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ.

D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO4 rắn tác dụng với HCl đặc.

a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch chứa NaI 0,1M. Tính khối lượng KMnO4 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên.

Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium.

a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Xác định hai nguyên tố X, Y.

Xem thử Đề Hóa 10 CK2 KNTT

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất NO là

A. +1.                              B. +2.

C. +3.                              D. +4.

Câu 2: Cho các hợp chất sau: CO; CO2; NaHCO3; CH4; K2CO3. Số hợp chất trong đó C có số oxi hoá +4 là

A. 5.                                B. 4.

C. 2.                                D. 1.

Câu 3: Chất bị khử là

A. chất nhận electron.

B. chất nhường electron.

C. chất có số oxi hoá tăng lên sau phản ứng.

D. chất có số oxi hoá không đổi sau phản ứng.

Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Vai trò của HNO3 trong phản ứng hoá học này là

A. chất khử.

B. chất oxi hoá.

C. môi trường phản ứng.

D. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường tạo muối.

Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) Phản ứng nung vôi.

(b) Phản ứng trung hoà acid – base.

(c) Phản ứng nhiệt phân KClO3.

(d) Phản ứng đốt cháy cồn trong không khí.

Số phản ứng toả nhiệt là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 6: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.

D. phản ứng không có sự trao đổi năng lượng với môi trường.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng.

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học kí hiệu là ΔfH2980.

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

(d) Phản ứng tạo gỉ kim loại là phản ứng toả nhiệt.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 8: Cho phản ứng:

2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)   (*)

Biết ΔfH2980(NaCl)=411,2(kJmol1). Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng (*) toả nhiệt.

B. Phản ứng (*) thu nhiệt.

C. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng (*) là 411,2 kJ.

D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng (*) là 411,2 kJ.

Câu 9: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)                 ΔrH2980=+176,0kJ

(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)     ΔrH2980=890,0kJ

(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g)               ΔrH2980=393,5kJ

(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)    ΔrH2980=851,5kJ

Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là

A. 1.                                B. 2.                                

C. 3.                                D. 4.

Câu 10: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Cho: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.

A. +158 kJ.                     

B. -158 kJ.

C. +185 kJ.                     

D. -185 kJ.

Câu 11: Cho hai mảnh Mg có cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở mỗi ống nghiệm là 2M và 0,5M như hình vẽ dưới đây.

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

Nhận xét đúng là

A. Mảnh Mg ở ống nghiệm (b) tan hết trước.

B. Mảnh Mg ở ống nghiệm (a) tan hết trước.

C. Thể tích khí thoát ra ở ống nghiệm (a) nhiều hơn.

D. Thể tích khí thoát ra ở ống nghiệm (b) nhiều hơn.

Câu 12: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ

A. không đổi cho đến khi kết thúc.

B. tăng dần cho đến khi kết thúc.

C. chậm dần cho đến khi kết thúc.

D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

Câu 13: Với phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → sản phẩm. Tốc độ phản ứng được tính theo công thức là

A. υ=CA.CB.

B. υ=k.CA.CB.

C. υ=CAa.CBb.

D. υ=k.CAa.CBb.

Câu 14: Nếu chia một vật thành nhiều phẩn nhỏ hơn thì diện tích bề mặt sẽ:

A. tăng lên.

B. giảm đi.

C. không thay đổi.

D. không xác định được.

Câu 15: Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào?

A. Bằng 12.

B. Bằng 32.

C. Bằng 23.

D. Bằng 13.

Câu 16: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Nồng độ ban đầu của NO2 là 0 M, sau 100 s là 0,0062 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên là

A. 1,55.10-5 (M phút-1).

B. 1,35.10-5 (M s-1).

C. 1,35.10-5 (M phút-1).

D. 1,55.10-5 (M s-1).

Câu 17: Hãy cho biết việc sử dụng chất xúc tác đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?

A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.

B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.

C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.

D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.

Câu 18: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC)  tăng lên 27 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?

A. 40 oC.                          B. 50 oC.

C. 60 oC.                          D. 70 oC.

Câu 19: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. VA.                             B. VIIA.

C. VIA.                           D. IVA.

Câu 20: Halogen nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Fluorine.

B. Chlorine.

C. Bromine.

D. Iodine.

Câu 21: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hóa của các đơn chất biến đổi theo chiều

A. tăng dần từ fluorine đến iodine.                         

B. giảm dần từ fluorine đến iodine.

C. không thay đổi khi đi từ fluorine đến iodine.     

D. tăng dần từ chlorine đến iodine.

Câu 22: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?

A. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

B. Cl2(aq) + H2O(l) ⇄ HCl(aq) + HClO(aq).

C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).

D. F2(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF(aq) + Cl2(aq).

Câu 23: Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Tên và khối lượng của halogen trên là

A. chlorine; 7,1 gam.                          

B. chlorine; 14,2 gam.

C. bromine; 7,1 gam.                

D. bromine; 14,2 gam.

Câu 24: Trong các phát biểu sau. Phát biểu đúng là

A. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.

B. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.

C. Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.

D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.

Câu 25: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

A. HCl.                 

B. HF .                  

C. HNO3.                       

D. H2SO4.

Câu 26: Để trung hoà 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít.                

B. 0,4 lít.                

C. 0,3 lít.                

D. 0,6 lít.

Câu 27: Muối nào sau đây tạo kết tủa trắng với AgNO3?

A. KI.

B. CaBr2.

C. NaCl.

D. Na2S.

Câu 28: Hòa tan 1,12 gam iron (Fe) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là

A. 0,2479 lít.        

B. 0,4958 lít.         

C. 0,5678 lít.        

D. 1,487 lít.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):

KMnO4+  HCltoKCl  +  MnCl2+  Cl2 + H2O

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra được dẫn vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr. Sau phản ứng thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Xác định số mol chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối NaBr, KBr trên.

Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định hai nguyên tố X, Y.

Câu 3 (1 điểm): Hãy viết hai phương trình hóa học để chứng minh bromine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine.

Xem thử Đề Hóa 10 CK2 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Số oxi hoá của S trong ion HSO4 là

A. +2.                              B. +4.

C. +6.                              D. +7.

Câu 2: Cho các chất sau: NaNO3; (NH4)2CO3; NH3; N2O3; N2O5. Số trường hợp nitrogen có số oxi hoá +5 là

A. 4.                                B. 2.

C. 1.                                D. 3.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?

A. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.

B. KOH + HCl → KCl + H2O.

C. CaO + CO2 to CaCO3.

D. 3CO + Fe2O3 to 3CO2 + 2Fe.

Câu 4: Trong phản ứng: 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 8.                                B. 6.

C. 4.                                D. 2.

Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) Phản ứng đốt cháy khí gas.

(2) Phản ứng nhiệt nhôm.

(3) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO3).

(4) Phản ứng nung đá vôi (CaCO3).

Phản ứng toả nhiệt là

A. (1) và (3).                    B. (1) và (4).

C. (1) và (2).                    D. (3) và (4).

Câu 6: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

B. phản ứng có ∆rH < 0.

C. phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

D. phản ứng có ∆rH = 0.

Câu 7: Cho các nhận xét sau:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học được kí hiệu là ΔrH2980.

(b) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm đối với chất khí.

(c) Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn.

(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất ở dạng bền nhất bằng 0.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

CH4(g) + 2O2(g) to CO2(g) + 2H2O(l)   ΔrH2980=890kJ

Nhiệt lượng giải phóng ra khí đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít CH4 ở điều kiện chuẩn là

A. 890 kJ.                        B. 89 kJ.

C. – 890 kJ.                     D. – 89 kJ.

Câu 9: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) . Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)

Câu 10: Cho phản ứng:

H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)                                 ΔrH2980=184,6kJ

Trong các phát biểu sau:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 184,6 kJ.

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 92,3 kJ.

(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là – 92,3 kJ.

(d) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là 92,3 kJ.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tốc độ phản ứng:

(a) Tốc độ phản ứng hoá học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.

(b) Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

(c) Đơn vị tốc độ phản ứng là mol/ lít.

(d) Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

Số phát biểu sai

A. 4.                                B. 3.

C. 2.                                D. 1.

Câu 12: Cho phản ứng hoá học sau: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g).

Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8M về 0,6M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ HCl trong 40 giây là

A. 5.10-3 M/s.                  B. 2,5.10-3 M/s.

C. 2.10-3 M/s.                  D. 1,5.10-3 M/s.

Câu 13: Cho phương trình tổng hợp ammonia (NH3):

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)

 Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng N2

A. 0,345 M/s.

B. 0,690 M/s.

C. 0,173 M/s.

D. 0,518 M/s.

Câu 14: Để hạn chế sự ôi thiu thực phẩm do các phản ứng của oxygen cũng như sự hoạt động của vi khuẩn, người ta thường bơm khí nào sau đây vào các túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói?

A. O2.

B. N2.

C. CO2.

D. N2 hoặc CO2.

Câu 15: Xét phản ứng đơn giản sau:

CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là

A. v = k×CCO×CH2O.

B. v = k×CCO2×CH2.

C. v = CCO×CH2O.

D. v = CCO2×CH2.

Câu 16: Khi cho cùng một lượng kẽm (zinc) vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng kẽm ở dạng nào sau đây?

A. Viên nhỏ.                                                 

B. Bột mịn, khuấy đều.   

C. Lá mỏng.                                                 

D. Thỏi lớn.

Câu 17: Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

A. 2.                                B. 3.

C. 4.                                D. 5.

Câu 18: Phản ứng của H2 với I2 là phản ứng đơn giản:

H2(g) + I2(g) → 2HI(g)

Nếu nồng độ của các chất tham gia phản ứng đều tăng gấp đôi, thì

A. tốc độ phản ứng không thay đổi.

B. tốc độ phản ứng tăng hai lần.

C. tốc độ phản ứng giảm hai lần.

D. tốc độ phản ứng tăng bốn lần.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5?

A. Chlorine.

B. Fluorine.

C. Bromine.

D. Sulfur.

Câu 20: Halogen ở trạng thái rắn điều kiện thường là

A. Fluorine.

B. Chlorine.

C. Bromine.

D. Iodine.

Câu 21: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là

A. F2.                              B. Cl2.                        

C. Br2.                            D. I2.

Câu 22: Đặc điểm của halogen là

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học.

B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.

C. nguyên tử có số oxi hóa –1 trong tất cả hợp chất.

D. nguyên tử có 5 electron hóa trị.

Câu 23: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?

A. Fe + Cl2 to FeCl2.

B. 6NaOH + 3Cl2 to 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.

C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(a) Iodine là nguyên tố đa lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người.

(b) Từ fluorine đến iodine màu sắc halogen đậm dần.

(c) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.

(d) Hydrofluoric acid (HF) là acid mạnh.

Số phát biểu sai

A. 4.                                B. 3.

C. 2.                                D. 1.

Câu 25: Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là

A. HCl.                            B. HI.

C. HBr.                            D. HF.

Câu 26: Hydrogen halide nào sau đây được dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong các nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm …

A. Hydrogen fluoride.

B. Hydrogen chloride.

C. Hydrogen bromide.

D. Hydrogen iodide.

Câu 27: Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là

A. Quỳ tím.                      B. AgNO3.

C. NaOH.                        D. HCl.

Câu 28: Kim loại nào sau đây không tác dụng với acid HCl?

A. Al.                              B. Zn.

C. Cu.                             D. Mg.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) KI + H2SO4 → I2 + SO2 + K2SO4 + H2O.

Câu 2 (1 điểm): Cho biết nhiệt độ nóng chảy của các halogen như sau:

Halogen

F2

Cl2

Br2

I2

Nhiệt độ nóng chảy (toC)

-220

-101

-7

114

Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy từ fluorine đến iodine.

Câu 3 (1 điểm): Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch HCl rất dư, sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Tính giá trị của m.

Xem thử Đề Hóa 10 CK2 CTST




Lưu trữ: Đề thi Hóa học 10 Học kì 2 (sách cũ)

Xem thêm bộ đề thi Hóa học 10 năm 2024 chọn lọc khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên