Giải Toán 6 VNEN Bài 20: Ôn tập cuối năm
Giải Toán 6 VNEN Bài 20: Ôn tập cuối năm
C. Hoạt động luyện tập
I. Ôn tập lý thuyết
1 (Trang 65 Toán VNEN 6 tập 2)
a) Em đọc các kí hiệu ∈;∉;⊂;∩;∅
Em viết một số ví dụ có sử dụng kí hiệu trên.
b) Điền vào chỗ trống
c) Điền vào bảng sau
So sánh các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Số tự nhiên | Số nguyên | Phân số | ||||
Phép cộng | Phép nhân | Phép cộng | Phép nhân | Phép cộng | Phép nhân | |
Giao hoán | a + b = b + a | |||||
Kết hợp | ||||||
Cộng với 0 | ||||||
Nhân với 1 | ||||||
Cộng với số đối | ||||||
Phân phối của phép nhân với phép cộng |
Lời giải:
a) Tên của các kí hiệu ∈;∉;⊂;∩;∅ lần lượt là: thuộc, không thuộc, tập con, giao, rỗng.
Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}
• 1 ∈ A;
• 6 ∉ A;
• B = {1, 2} ⊂ A;
• Cho C = {1, 3, 6, 9} thì A ∩ C={1,3};
• Cho tập D không có phần tử nào, vậy D = {∅}
b)
c)
Số tự nhiên | Số nguyên | Phân số | ||||
Phép cộng | Phép nhân | Phép cộng | Phép nhân | Phép cộng | Phép nhân | |
Giao hoán | a + b = b + a | a.b = b.a | a + b = b + a | a.b = b.a | ||
Kết hợp | (a + b) + c = a + (b + c) | (a.b).c = a.(b.c) | (a + b) + c = a + (b + c) | (a.b).c = a.(b.c) | ||
Cộng với 0 | a + 0 = 0 + a = a | Không | a + 0 = 0 + a = a | Không | Không | |
Nhân với 1 | Không | a.1 = 1.a = a | Không | a.1 = 1.a = a | Không | |
Cộng với số đối | Không | Không | a + (-a) = 0 | Không | Không | |
Phân phối của phép nhân với phép cộng | a.(b + c) = a.b + a.c | a.(b + c) = a.b + a.c | a.(b + c) = a.b + a.c | a.(b + c) = a.b + a.c |
2 (Trang 65 Toán VNEN 6 tập 2)
Hãy điền từ tích hợp vào chỗ trống trong bảng so sánh tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
Cách tìm | ƯCLN | BCNN |
Phân tích ra các thừa số nguyên tố | ||
Xét các thừa số nguyên tố | .............. | .............. |
Lập tích các thừa số nguyên tố đó, mỗi thừa số lấy với số mũ | .............. | .............. |
Lời giải:
Cách tìm | ƯCLN | BCNN |
Phân tích ra các thừa số nguyên tố | ||
Xét các thừa số nguyên tố | chung | chung và riêng |
Lập tích các thừa số nguyên tố đó, mỗi thừa số lấy với số mũ | nhỏ nhất | lớn nhất |
II. Bài tập
1 (Trang 66 Toán VNEN 6 tập 2)
a) Điền các kí hiệu: ∈;∉;⊂;∩;∅ thích hợp vào chỗ trống
−34 ... Z;
0 ... N
3,275 ... N
-13 ... Z
N .... Z = N
N ... Z
b) Điền vào chỗ trống
Cho tập C là tập hợp các số chẵn, tập L là tập hợp các số lẻ, khi đó C ∩ L=....
Lời giải:
a)
−34 ∉ Z;
0 ∈ N
3,275 ∉ N
-13 ∈ Z
N ∩ Z = N
N ⊂ Z
b) C ∩ L = ∅
2 (Trang 66 Toán VNEN 6 tập 2)
a) Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 23 + 36 + 79 + 44 + 57;
B = -277 - (98 - 377);
C = -1,4 x 2,3 + 1,4 x (-3,7) - 1,4 x 3 - 0,14 x 0,1;
b) Chia đều 50 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C, mỗi em được số kẹo là một số tự nhiên thì còn dư 12 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh (biết mỗi bạn được chia nhiều hơn 1 chiếc kẹo)?
c) Một ca nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3 km/h. Tính chiều dài khúc sông đó.
Lời giải:
a)
A = 23 + 36 + 79 + 44 + 57 = (23 + 57) + (36 + 44) + 79
= 80 + 80 + 79 = 160 + 79 = 239;
B = -277 - (98 - 377) = -277 - 98 + 377 = (377 - 277) - 98 = 100 - 98 = 2;
C = -1,4 x 2,3 + 1,4 x (-3,7) - 1,4 x 3 - 0,14 x 0,1
= -1,4 x 2,3 + 1,4 x (-3,7) - 1,4 x 3 - 1,4 x 0,01
= 1,4 x [(-2,3) - 3,7 - 3 - 0,01]
= 1,4 x [-6 - 3 - 0,01]
= 14 x (-9,01)
= -12,614;
b) Số kẹo dùng để chia cho lớp 6C là: 50 - 12 = 38.
Vì 38 chia hết cho số học sinh của lớp 6C nên số học sinh lớp 6C là Ư(38) (Ước nguyên dương).
Ư(38) = {1, 2, 19, 38}.
Vì mỗi bạn được nhiều hơn 1 chiếc kẹo, nên số học sinh lớp 6C có thể là 1, 2, 19.
Thông thường, lớp học ở Việt Nam có số học sinh > 10. Vậy số học sinh lớp 6C hợp lý là: 19 học sinh.
c) Gọi vận tốc thực của cano là x (km/h)
Suy ra, vận tốc cano khi xuôi dòng là x + 3 (km/h), vận tốc cano khi ngược dòng là x - 3 (km/h).
Độ dài khúc sông khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng là không thay đổi:
(x + 3) × 3 = (x − 3) × 5
⇔ 5x − 3x = 9 + 15
⇔ 2x = 24
⇔ x = 12 (km/h).
Vậy độ dài khúc sông là: S = (x + 3) × 3 = (12 + 3) × 3 = 45 km.
3 (Trang 67 Toán VNEN 6 tập 2)
a) Tính
b) Tìm x, biết:
c) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Biết rằng để chảy được bể, một mình vòi A phải mất 3 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ chảy mất 2 giờ 20 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể đó thì bao lâu bể sẽ đầy.
d) So sánh hai biểu thức A và B, biết rằng:
.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
D. Hoạt động vận dụng
"Tỉ số vàng" (đọc thêm sgk).
a) Các kích thước của một hình chữ nhật tuân theo "Tỉ số vàng", biết rằng chiều rộng của nó đo được là 3,09 m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
b) Chiều dài của hình chữ nhật là 4,5 m. Để có "Tỉ số vàng" thì chiều rộng của nó phải bằng bao nhiêu.
c) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15,4 m, chiều rộng là 8 m. Khu vườn này có đạt "Tỉ số vàng" không?
Lời giải:
a) Chiều dài của hình chữ nhật là: x : 3,09 = 1 : 0,618 ⇒ x = (1:0,618) × 3,09 = 5 m.
b) Chiều rộng khu vườn là: 4,5 : x = 1 : 0,618 ⇒ x = 4,5:(1:0,618) = 2,781 m.
c) Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là: 15,4 : 8 = 1 : 0,519. Đây không phải tỉ số vàng.
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 6 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 1: Nửa mặt phẳng
- Bài 2: Số đo góc - Khi nào thì góc xOy + góc yOz = góc xOz
- Bài 3: Vẽ góc cho biết số đo - Tia phân giác của một góc
- Bài 4: Hai góc đối đỉnh - Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Bài 5: Thực hành đo góc trên mặt đất
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
- Giải bài tập sgk Toán 6
- Giải sách bài tập Toán 6
- Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án
- Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 6 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 6 chương trình mới Tập 1 & Tập 2
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn lớp 6 hay nhất
- Giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải sách bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6
- Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn lớp 6 hay nhất
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn lớp 6 hay nhất
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6