Giải Toán 6 VNEN Bài 7: Phép trừ và phép chia
Giải Toán 6 VNEN Bài 7: Phép trừ và phép chia
A. Hoạt động khởi động
(trang 25 Toán 6 VNEN Tập 1). Thực hiện lần lượt các hoạt động sau
Câu 1 (trang 25 Toán 6 VNEN Tập 1): Trả lời các câu hỏi:
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu noà để chỉ phép trừ.
- Nêu các thành phần của phép trừ: 5 - 2 = 3.
Trả lời:
- Người ta dùng dấu "-" để chỉ phép trừ.
- Trong phép trừ: 5 - 2 = 3thì:
5 là số bị trừ.
2 là số trừ.
3 là thương.
Câu 2 (trang 25 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Một số trừ đi số không thì bằng .......................
- Một số trừ đi chính nó thì bằng ........................
Trả lời:
- Một số trừ đi số không thì bằng chính nó
- Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Câu 1 (trang 25 Toán 6 VNEN Tập 1): a) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 25 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 1 (trang 25 Toán 6 VNEN Tập 1). b) Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra
a |
12 |
21 |
48 |
12 |
b |
5 |
0 |
48 |
15 |
a+b |
||||
a-b |
Trả lời:
a |
12 |
21 |
48 |
12 |
b |
5 |
0 |
48 |
15 |
a+b |
17 |
21 |
96 |
27 |
a-b |
7 |
21 |
0 |
Không xảy ra |
Câu 2 (trang 26 Toán 6 VNEN Tập 1). a) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 26 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 2 (trang 26 Toán 6 VNEN Tập 1). b) Thực hiện phép chia (có thể có dư)
1) 14 chia cho 3;
2) 21 chia cho 5;
3) 75 chia cho 5;
4) 135 chia cho 8.
Trả lời:
1) 14 chia 3 được thương là 4 và dư 2.
2) 21 chua 5 được thương là 4 và dư 1
3) 75 chia 5 được thương la 15 và dư 0.
4) 135 chia cho 8 được thương là 16 và dư 7.
Câu 3 (trang 26 Toán 6 VNEN Tập 1). a) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 26 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 3 (trang 26 Toán 6 VNEN Tập 1). b) Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra
Số bị chia |
600 |
1312 |
15 |
|
Số chia |
17 |
32 |
0 |
13 |
Thương |
4 |
|||
Số dư |
15 |
Trả lời:
Số bị chia |
600 |
1312 |
15 |
Không xảy ra |
Số chia |
17 |
32 |
0 |
13 |
Thương |
35 |
41 |
Không xảy ra |
4 |
Số dư |
5 |
0 |
Không xảy ra |
15 |
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1 (trang 27 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2045 - x = 15;
b) x - 183 = 2095;
c) x : 17 = 201;
d) 1990 : x = 34
Trả lời:
a) 2045 - x = 15
x= 2045 - 15
x = 2030
b) x - 183 = 2095
x = 2095 + 183
x = 2278
c) ) x : 17 = 201
x = 201. 7
x = 1407
d) 1190 : x = 34
x = 1194 : 34
x là số tự nhiên, mà 1194 không chia hết cho 34 nên không có số tự nhiên x thoả mãn.
Câu 2 (trang 27 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 57 + 96 = (57 -4 ) + (96 +4) = 53 + 100 = 153.
Hãy tính nhẩm: 35 + 98;
46 + 29.
Trả lời:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75.
Câu 3 (trang 27 Toán 6 VNEN Tập 1): Hãy tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37.
Hãy tính nhẩm: 321 - 96;
1354 - 997.
Trả lời:
321 - 96 = ( 321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357.
Câu 4 (trang 27 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b.
a |
392 |
278 |
357 |
420 |
|
b |
28 |
13 |
21 |
14 |
|
q |
25 |
12 |
|||
r |
10 |
0 |
Trả lời:
a |
392 |
278 |
357 |
360 |
420 |
b |
28 |
13 |
21 |
14 |
35 |
q |
14 |
21 |
17 |
25 |
12 |
r |
0 |
5 |
0 |
10 |
0 |
Câu 5 (trang 27 Toán 6 VNEN Tập 1):
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:
14. 50;
16. 25.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:
2100 : 50;
1400 : 25.
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết):
132 : 12;
96 : 8
Trả lời:
a) 14. 50 = (14 : 2). (50. 2) = 7. 100 = 700.
16. 25 = (16 : 4). (25. 4) = 4. 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100. 2) : (50. 2) = 4200 : 100 = 42.
1400 : 25 = (1400. 4) : (25. 4) = 5600 : 100 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12.
Câu 6 (trang 27 Toán 6 VNEN Tập 1):
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, 4, 5 số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2.
Trả lời:
a) Trong phép chia cho 3 số dư có thể là 0, 1 hoặc 2.
Trong phép chia cho 4 số dư có thể là 0, 1, 2 hoặc 3.
Trong phép chia cho 5 số dư có thể là 0, 1, 2, 3 hoặc 4.
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k, dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là 3k + 1, dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là 3k + 2 với k ∈ N.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 1 (trang 28 Toán 6 VNEN Tập 1): Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội - Huế: 658 km;
Hà Nội - Nha Trang: 1278 km;
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 km.
Tính các quãng đường: Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời:
Độ dài quãng đường Huế - Nha Trang là: 1278 - 658 = 620 (km).
Độ dài quãng đường Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh là: 1710 - 1278 = 432 (km).
Câu 2 (trang 28 Toán 6 VNEN Tập 1): Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bảng 1
Kênh đào Xuy-ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
---|---|---|
Chiều rộng mặt kênh |
58m |
135m |
Chiều rộng đáy kênh |
22m |
50m |
Độ sâu của kênh |
6m |
13m |
Thời gian tàu qua kênh |
48 giờ |
14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy-ê |
---|---|---|
Luân Đôn - Bom-bay |
17400km |
10100km |
Mác-xây - Bom-bay |
16000km |
17400km |
Ô-đét-ta - Bom-bay |
19000km |
16800km |
Trả lời:
- Các số liệu ở năm 1955 so với năm 1869:
Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 - 58 = 77m.
Chiều rộng đáy kênh tăng: 50 - 22 = 28m.
Độ sâu của kênh tăng: 13 - 6 = 7m.
Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 - 14 = 34 giờ.
- Nhờ qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 được giảm bớt:Luân Đôn - Bom-bay giảm: 17 400 - 10 100 = 7 300km.
Ô-đét-ta – Bom-bay giảm: 19 000 - 16 800 = 2 200km.
Câu 3 (trang 28 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính khối lượng của quả bí ở hình bên, biết cân thăng bằng.
Trả lời:
Ta có 1kg = 1000g
Khi cân thăng bằng thì khối lượng vật ở hai đĩa cân là bằng nhau
Gọi khối lượng của quả bí là x ta có: x + 100 = 1000 + 500
x = 1000 + 500 - 100
x = 1400g.
Vậy khối lượng của quả bí là 1400g.
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 6 chương trình VNEN hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
- Giải bài tập sgk Toán 6
- Giải sách bài tập Toán 6
- Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án
- Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 6 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 6 chương trình mới Tập 1 & Tập 2
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn lớp 6 hay nhất
- Giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải sách bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6
- Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn lớp 6 hay nhất
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn lớp 6 hay nhất
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6