Tiếng Anh 11 Smart World Review 2 (trang 56, 57)



Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Review 2 trang 56, 57 sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Review 2.

Tiếng Anh 11 Smart World Review 2 (trang 56, 57)

Quảng cáo

Listening (trang 56 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Bài nghe:

1. Two friends are studying for a test. What does Tony need to look up later?

A. who opened the SEA Games

B. who signed the ASEAN Declaration

C. when the ASEAN Charter was signed

2. Two government officials are talking about how to fight global warming. What do they suggest should be built in the city?

A. a wind farm 

B. a subway 

C. a solar farm

Quảng cáo

3. A scientist is giving a report about a town. How much has CO2 emission increased in the last five years?

A. 13%

B. 7%

C. 80,000 tonnes 

4. A high school student is asking a university student about studying abroad. What do they say costs a lot?

A. the accommodation 

B. the course 

C. the food 

5. Two friends are talking about the 2009 SEA Games. Which country won 33 gold medals?

A. Vietnam 

B. Singapore 

C. Indonesia 

Quảng cáo

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Hai người bạn đang ôn bài cho bài kiểm tra. Tony cần tra cứu gì sau đó?

A. người khai mạc SEA Games

B. người đã ký Tuyên bố ASEAN

C. thời gian Hiến chương ASEAN được ký kết

2. Hai quan chức chính phủ đang nói về cách chống lại nóng lên toàn cầu. Họ đề xuất cái gì nên được xây dựng trong thành phố?

A. trang trại gió

B. một tàu điện ngầm

C. một trang trại năng lượng mặt trời

3. Một nhà khoa học đang báo cáo về một thị trấn. Lượng khí thải CO2 đã tăng bao nhiêu trong năm năm qua?

A. 13%

B. 7%

Quảng cáo

C. 80.000 tấn

4. Một học sinh trung học đang hỏi một sinh viên đại học về việc du học. Họ nói cái gì tốn kém rất nhiều tiền?

A. chỗ ở

B. khóa học

C. thức ăn

5. Hai người bạn đang nói về SEA Games 2009. Quốc gia nào đã giành được 33 huy chương vàng?

A. Việt Nam

B. Xin-ga-po

C. In-đô-nê-xi-a

Nội dung bài nghe:

1. Two friends are studying for a test. What does Tony need to look up later?

Tony: There is so much to remember.

Girl: Do you want me to test you?

Tony: Yes, please.

Girl: OK. Which country signed the ASEAN declaration?

Tony: Indonesia, Malaysia, the Philippines, Thailand and Singapore.

Girl: Nice. Okay. Do you know when the ASEAN charter was signed?

Tony: I don't think so. Maybe 1962?

Girl: No, I'm afraid not.

Tony: Okay, I'll look it up later.

Girl: Good idea. Next question. Who opened the 2015 Sea games?

Tony: That's easy. It was the president of Singapore.

Girl: Yeah, you're right.

2. Two government officials are talking about how to fight global warming. What do they suggest should be built in the city?

A: I think increasing tax on fuel is the best thing we can do to fight global warming.

B: I agree. We will also get more money that we can spend on good causes.

A: Yeah, good idea. Building a new subway system in the city would be very useful.

B: Yes. I think another thing we should do is build a wind farm by the coast.

A: I think a solar farm will work better. It isn't very windy here.

3. A scientist is giving a report about a town. How much has CO2 emissions increased in the last five years?

Hello, everyone. I'm here to talk to you about the pollution in your town. My research shows that the quality of air has gotten much worse since the year 2000. This is for several different reasons. Firstly, the number of cars has increased by 13%. The use of public transport has also decreased by 9%. Over the last five years, CO2 emissions have increased by 80,000 tonnes as well as this deforestation has increased by 200,000 hectares. That's a 7% increase.

4. Listen to a high school student asking a university student about studying abroad. What do they say costs a lot?

A: Hello, I'm interested in studying in Indonesia. Can I ask you some questions?

B: Of course.

A: How expensive was your course?

B: It wasn't too expensive. A lot less than I was expecting.

A: That's great.

B: Yeah. Accommodation was so much though. I had to ask my parents to help me pay for it.

A: Oh, I see. I think I will try to stay in the cheapest accommodation.

B: Good idea. It's such an interesting place. You won't spend much time there anyway.

5. Listen to two friends talking about the 2009 Sea Games. Which country won 33 gold medals?

A: Hey, Brian. I watched the best bits of the 2009 Sea Games last night. I forgot how good it was.

Brian: That's awesome. What did you see?

A: I saw Indonesia win the men's 100 meter sprint. It was so exciting.

Brian: I remember that. Did Vietnam win the gold medal in women's individual karate?

A: Yes, that's right.

Brian: How many gold medals did they win altogether that year?

A: 83.

Brian: What about Singapore and Indonesia?

A: Singapore got 33 and Indonesia got 43.

Brian: Oh yeah, I remember.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Hai người bạn đang ôn thi. Tony cần tra cứu gì sau đó?

Tony: Có quá nhiều thứ để nhớ.

Girl: Bạn có muốn mình kiểm tra bạn không?

Tony: Có, làm ơn.

Girl: Được. Nước nào ký tuyên bố ASEAN?

Tony: Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan và Singapore.

Girl: Tốt. Được rồi. Bạn có biết hiến chương ASEAN được ký kết khi nào không?

Tony: Tôi không chắc. Có lẽ năm 1962?

Girl: Không, tôi e là không đúng.

Tony: Được rồi, mình sẽ tra cứu nó sau.

Girl: Ý hay đấy. Câu hỏi tiếp theo. Ai khai mạc Sea games 2015?

Tony: Dễ thôi. Đó là tổng thống Singapore.

Girl: Yeah, bạn đúng rồi.

2. Hai quan chức chính phủ đang nói về cách chống lại nóng lên toàn cầu. Họ đề xuất cái gì nên được xây dựng trong thành phố?

A: Tôi nghĩ tăng thuế nhiên liệu là cách tốt nhất chúng ta có thể làm để chống lại tình trạng nóng lên toàn cầu.

B: Tôi đồng ý. Chúng ta cũng sẽ thu được nhiều tiền hơn để chi tiêu cho những mục đích chính đáng.

A: Đúng, ý kiến hay đó. Xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm mới trong thành phố sẽ rất hữu ích.

B: Đúng. Tôi nghĩ một cách khác chúng ta nên làm là xây dựng một trang trại gió bên bờ biển.

A: Tôi nghĩ rằng một trang trại năng lượng mặt trời sẽ hoạt động hiệu quả hơn. Ở đấy không có nhiều gió.

3. Một nhà khoa học đang báo cáo về một thị trấn. Lượng khí thải CO2 đã tăng bao nhiêu trong 5 năm qua?

Xin chào tất cả mọi người. Tôi ở đây để nói về tình hình ô nhiễm trong thị trấn của bạn. Nghiên cứu của tôi cho thấy chất lượng không khí đã trở nên tồi tệ hơn nhiều kể từ năm 2000. Điều này là do một số lý do khác nhau. Thứ nhất, số lượng ô tô đã tăng 13%. Việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng cũng đã giảm 9%. Trong 5 năm qua, lượng khí thải CO2 đã tăng 80.000 tấn cũng như nạn phá rừng đã tăng thêm 200.000 ha. Mức tăng là 7%.

4. Nghe một học sinh trung học hỏi một sinh viên đại học về việc du học. Họ đã nói thứ gì tốn kém rất nhiều tiền?

A: Xin chào, tôi muốn học ở Indonesia. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi được không?

B: Tất nhiên.

A: Khóa học của bạn đắt không?

B: Nó không quá đắt. Ít hơn rất nhiều so với tôi nghĩ.

A: Điều đó thật tuyệt.

B: Yeah. Tuy nhiên chỗ ở tốn rất nhiều tiền. Tôi đã phải nhờ bố mẹ giúp tôi chi trả món đó.

A: Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ cố gắng ở trong chỗ ở rẻ nhất.

B: Ý hay đấy. Đó là một nơi thú vị. Dù sao thì bạn cũng sẽ không dành nhiều thời gian ở đó.

5. Nghe hai người bạn nói về Sea Games 2009. Quốc gia nào đã giành được 33 huy chương vàng?

A: Này, Brian. Tôi đã xem những đoạn hay nhất của Sea Games 2009 tối qua. Tôi quên nó hay như thế nào rồi.

Brian: Tuyệt vời. Bạn đã xem gì?

A: Tôi đã xem Indonesia giành chiến thắng ở nội dung chạy nước rút 100 mét nam. Nó thật là thú vị.

Brian: Tôi nhớ điều đó. Việt Nam đã giành huy chương vàng karate cá nhân nữ đúng không?

A: Đúng vậy.

Brian: Họ đã giành được bao nhiêu huy chương vàng trong năm đó?

A: 83.

Brian: Còn Singapore và Indonesia thì sao?

A: Singapore được 33 và Indonesia được 43.

Brian: Ồ, tôi nhớ rồi.

Reading (trang 56 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Read the text about pollution in Sutterton. Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Đọc văn bản về ô nhiễm ở Sutterton. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

Pollution in Sutterton

The air quality in Sutterton has decreased a lot over the past ten years. In this report, I will give details to show why it has decreased and give suggestions on how it can be improved.

First, the overall CO2 (1) __________ have increased by 19% since 2012. That is an increase of over 25,000 tonnes of CO2. This is partly due to three new factories opening in 2015. (2) ____________ 2015 to 2016, emission increased by 13%. The other cause is having around 8% more vehicles on the road. This is likely due to the increased transportation needed for the factories. The second reason for the decreased air quality is the increase in deforestation. Since 2012, it has increased (3) ____________ over 300,000 hectares. From 2012 to 2016, it only increased by about 50,000 hectares. However, since 2017, it has increased by over 250,000 hectares.

I have three suggestions to improve the air quality. I believe (4) _____________ a solar power station outside of town will help a lot. Next, banning deforestation will help keep the trees you have left. Finally, (5) ______________. The tax on fuel should help reduce the amount of vehicles on the road.

In conclusion, the air quality in Sutterton has decreased significantly over the past ten years. This is due to both increased CO2 emissions and deforestation. I believe building a solar power station, banning deforestation, and increasing tax on fuel will greatly improve the air quality.

1. A. emissions           B. fossil fuels             C. deforestation         D. tax

2. A. From                  B. To                          C. Since                     D. In

3. A. between             B. from                       C. in                           D. by

4. A. taxing                 B. building                 C. banning                 D. consuming

5. A. increasing          B. reducing                 C. switching              D. taxing

Đáp án:

1. A

2. A

3. D

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. A

First, the overall CO2 emissions have increased by 19% since 2012. That is an increase of over 25,000 tonnes of CO2. (Thứ nhất, tổng lượng khí thải CO2 đã tăng 19% kể từ năm 2012. Đó là mức tăng hơn 25.000 tấn CO2.)

A. emissions (n): khí thải       

B. fossil fuels (n): nhiên liệu hóa thạch                     

C. deforestation (n): sự chặt phá rừng

D. tax (n): thuế

2. A

From 2015 to 2016, emissions increased by 13%. (Từ 2015 đến 2016, phát thải tăng 13%.)

A. From: từ                

B. To: đến                              

C. Since: kể từ khi                 

D. In: trong

3. D

The second reason for the decreased air quality is the increase in deforestation. Since 2012, it has increased by over 300,000 hectares. (Lý do thứ hai khiến chất lượng không khí giảm là nạn phá rừng gia tăng. Kể từ năm 2012, nó đã tăng hơn 300.000 ha.)

A. between: giữa                    

B. from: từ                 

C. in: trong                             

D. by: bằng cách

4. B

I believe building a solar power station outside of town will help a lot. (Tôi tin rằng xây dựng một trạm năng lượng mặt trời bên ngoài thị trấn sẽ giúp ích rất nhiều.)

A. taxing: đánh thuế           

B. building: xây dựng               

C. banning: cấm                     

D. consuming: tiêu thụ

5. A

Finally, increasing the tax on fuel should help reduce the amount of vehicles on the road. (Cuối cùng, việc tăng thuế nhiên liệu sẽ giúp giảm lượng phương tiện lưu thông trên đường.)

A. increasing: tăng     

B. reducing: giảm                   

C. switching: chuyển đổi                   

D. taxing: đánh thuế

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Ô nhiễm ở Sutterton

Chất lượng không khí ở Sutterton đã giảm đi rất nhiều trong mười năm qua. Trong báo cáo này, tôi sẽ cung cấp chi tiết để chỉ ra lý do tại sao nó lại giảm và đưa ra các đề xuất về cách cải thiện nó.

Đầu tiên, tổng lượng khí thải CO2 đã tăng 19% kể từ năm 2012. Đó là mức tăng hơn 25.000 tấn CO2. Điều này một phần là do ba nhà máy mới mở cửa trong năm 2015. Từ năm 2015 đến năm 2016, lượng phát thải đã tăng 13%. Nguyên nhân khác là có thêm khoảng 8% phương tiện lưu thông trên đường. Điều này có thể là do nhu cầu vận chuyển tăng lên cho các nhà máy. Lý do thứ hai khiến chất lượng không khí giảm là nạn phá rừng gia tăng. Kể từ năm 2012, nó đã tăng hơn 300.000 ha. Từ năm 2012 đến 2016 chỉ tăng khoảng 50.000 ha. Tuy nhiên, kể từ năm 2017, nó đã tăng hơn 250.000 ha.

Tôi có ba đề xuất để cải thiện chất lượng không khí. Tôi tin rằng xây dựng một trạm năng lượng mặt trời bên ngoài thị trấn sẽ giúp ích rất nhiều. Tiếp theo, cấm chặt phá rừng sẽ giúp bảo vệ những cây còn sót lại. Cuối cùng, tăng thuế nhiên liệu sẽ giúp giảm lượng phương tiện lưu thông trên đường.

Tóm lại, chất lượng không khí ở Sutterton đã giảm đáng kể trong mười năm qua. Điều này là do cả lượng khí thải CO2 và nạn phá rừng tăng. Tôi tin rằng việc xây dựng một nhà máy năng lượng mặt trời, cấm phá rừng và tăng thuế nhiên liệu sẽ cải thiện đáng kể chất lượng không khí.

Vocabulary (phần a->b trang 57 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Fill in the blanks using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong bảng. Có hai từ thừa mà bạn không cần phải sử dụng.)

consuming               facilities           scholarship               switching         approximately

1. We should think about ____________ to a greener source of energy.

2. The __________at my university are amazing. There is a huge library and a great computer lab.

3. CO2 emissions increase by ____________ 20,000 tonnes.

Đáp án:

1. switching

2. facilities

3. approximately

Giải thích:

consuming (v): tiêu thụ                      

facilities (n): cơ sở vật chất   

scholarship (n): học bổng                  

switching (v): chuyển đổi      

approximately (adv): khoảng, xấp xỉ

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên nghĩ đến việc chuyển sang một nguồn năng lượng xanh hơn.

2. Cơ sở vật chất ở trường đại học của tôi thật tuyệt vời. Có một thư viện khổng lồ và một phòng máy tính tuyệt vời.

3. Lượng khí thải CO2 tăng xấp xỉ 20.000 tấn.

b. Fill in the blanks with the words from Unit 5. The first letter is already there. (Điền vào chỗ trống với các từ Unit 5. Chữ cái đầu tiên đã cho sẵn.)

1. Malaysia, Thailand, Singapore, Indonesia, and the Philippines are the f__________ of ASEAN.

2. I'm an engineering g_____________ looking to start my new career.

3. The first ASEAN s__________ was in 1976. It was held in Indonesia.

Đáp án:

1. founders

2. graduate

3. summit 

Hướng dẫn dịch:

1. founders (n): người sáng lập

Malaixia, Thái Lan, Singapore, Indonesia và Philippines là những nước sáng lập ASEAN.

2. graduate (n): sinh viên mới tốt nghiệp

Tôi là một sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ sư đang tìm cách bắt đầu sự nghiệp mới của mình.

3. summit (n): hội nghị thượng đỉnh

Hội nghị cấp cao ASEAN đầu tiên được tổ chức vào năm 1976 tại In-đô-nê-xi-a.

Grammar (phần a->b trang 57 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Write full questions using the prompts and Past Simple. (Viết câu hỏi đầy đủ bằng cách sử dụng các từ gợi ý và Thì quá khứ đơn.)

1. Which/countries/attend/summit?

______________________________________

2. When/ASEAN Declaration/sign?

_______________________________________

3. How many/gold medals/Vietnam/win/2015/SEA Games?

_______________________________________

Đáp án:

1. Which countries attended the summit?

2. When was the ASEAN Declaration signed?

3. How many gold medals did Vietnam win in the 2015 SEA Games?

Giải thích:

1. Câu hỏi thì quá khứ đơn dạng chủ động: Wh-word + Ved/V2 + O?

2. Câu hỏi thì quá khứ đơn dạng bị động: Wh-word + was/ were + S + Ved/V3?

3. Câu hỏi thì quá khứ đơn dạng chủ động: Wh-word + did + S + V?

Hướng dẫn dịch:

1. Những quốc gia nào tham dự hội nghị thượng đỉnh?

2. Tuyên bố ASEAN được ký kết khi nào?

3. Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương vàng tại SEA Games 2015?

b. Fill in the blanks with the correct form of the verbs. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ.)

1. Governments should ______________ (think) about _____________(plant) more trees.

2. I think ______________ (use) cleaner energy sources might ______________ (be) the best solution.

3. ___________ (Switch) to electric buses will _____________ (reduce) emissions.

Đáp án:

1. think - planting

2. using - be

3. Switching - reduce

Giải thích:

1. Should + V; about + V-ing. 

2. Đứng trước động từ "might" cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ; might + V. 

3. Đứng trước động từ "will" cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ; will + V. 

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ nên nghĩ đến việc trồng nhiều cây xanh hơn.

2. Tôi nghĩ rằng sử dụng các nguồn năng lượng sạch hơn có thể là giải pháp tốt nhất.

3. Việc chuyển sang xe buýt điện sẽ làm giảm sự phát thải.

Pronunciation (phần a->b trang 57 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ có trọng âm chính khác với ba từ còn lại trong mỗi câu hỏi sau.)

1. A. consume            B. hectare           C. program             D. carbon

2. A. emission            B. graduate             C. solution               D. semester

Đáp án:

1. A

2. B

Giải thích:

1. A

A. consume (v) /kənˈsjuːm/: tiêu thụ                         

B. hectare (n) /ˈhek.teər/: héc-ta                    

C. program (n) /ˈprəʊ.ɡræm/: chương trình               

D. carbon (n) /ˈkɑː.bən/: khí các-bon

Phương án A trọng âm ở âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết 1.

2. B

A. emission (n) /iˈmɪʃ.ən/: khí thải                            

B. graduate (n) /ˈɡrædʒ.u.ət/: sinh viên mới tốt nghiệp                   

C. solution (n) /səˈluː.ʃən/: giải pháp             

D. semester (n) /sɪˈmes.tər/: học kì

Phương án B trọng âm ở âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết 2.

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1. A. fossil              B. global                C. approximately    D. scholarship

2. A. tonnes              B. emissions            C. fuels                    D. governments

Đáp án:

1. B

2. D

Giải thích:

1. B

A. fossil /ˈfɒs.əl/ (n): hóa thạch                                 

B. global  /ˈɡləʊ.bəl/ (adj): toàn cầu              

C. approximately  /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ (adv): khoảng, xấp xỉ   

D. scholarship  /ˈskɒl.ə.ʃɪp/ (n): học bổng

Phương án B phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.

2. D

A. tonnes /tʌnz/: tấn (đơn vị đo khối lượng)                    

B. emissions /iˈmɪʃ.ənz/ (n): khí thải            

C. fuels /ˈfjuː.əlz/ (n): nhiên liệu                  

D. governments /ˈɡʌv.ən.mənts/ (n): chính phủ

Phương án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.

Speaking (phần a->c trang 57 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): Save Our Planet (Cứu hành tinh của chúng ta)

a. In groups of 2-4: Suggest reasons why global warming has increased over the last five years. Give examples if you can. (Theo nhóm 2-4 người: Đề xuất lý do tại sao tình trạng nóng lên toàn cầu tăng lên trong năm năm qua. Cho ví dụ nếu bạn có thể.)

Gợi ý:

- The main driver of global warming is the greenhouse effect. Some gases in the Earth's atmosphere act a bit like the glass in a greenhouse, trapping the sun's heat and stopping it from leaking back into space and causing global warming. Many of these greenhouse gases occur naturally, but human activities are increasing the concentrations of some of them in the atmosphere, in particular: carbon dioxide (CO2), methane…

- Burning coal, oil and gas produces carbon dioxide and nitrous oxide.

- Cutting down forests (deforestation). Trees help to regulate the climate by absorbing CO2 from the atmosphere. When they are cut down, that beneficial effect is lost and the carbon stored in the trees is released into the atmosphere, adding to the greenhouse effect.

- Increasing livestock farming. Cows and sheep produce large amounts of methane when they digest their food.

Hướng dẫn dịch:

- Nguyên nhân chính của nóng lên toàn cầu là hiệu ứng nhà kính. Một số khí trong bầu khí quyển của Trái đất hoạt động giống như thủy tinh trong nhà kính, giữ nhiệt của mặt trời và ngăn không cho nó phản xạ trở lại không gian và gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Nhiều loại khí nhà kính này sản sinh ra một cách tự nhiên, nhưng các hoạt động của con người đang làm tăng nồng độ của một số loại khí này trong khí quyển, đặc biệt là: carbon dioxide (CO2), metan…

- Đốt than, dầu mỏ, khí đốt sản sinh ra khí cacbonic và nitơ oxit.

- Chặt phá rừng (nạn phá rừng). Cây xanh giúp điều hòa khí hậu bằng cách hấp thụ CO2 từ khí quyển. Khi chúng bị đốn hạ, tác dụng có lợi đó sẽ bị mất đi và carbon được lưu trữ trong cây được giải phóng vào khí quyển, làm tăng thêm hiệu ứng nhà kính.

- Gia tăng chăn nuôi gia súc. Bò và cừu tạo ra một lượng lớn khí mêtan khi chúng tiêu hóa thức ăn.

b. Discuss potential solutions that governments and people can do to reduce global warming. (Thảo luận về các giải pháp tiềm năng mà chính phủ và người dân có thể làm để làm giảm tình trạng nóng lên toàn cầu.)

Gợi ý:

The main ways to reduce global warming that government and people can do:

- Keep fossil fuels in the ground. Fossil fuels include coal, oil and gas – and the more that are extracted and burned, the worse climate change will get. All countries need to move their economies away from fossil fuels as soon as possible.

- Invest in renewable energy. Changing our main energy sources to clean and renewable energy is the best way to stop using fossil fuels. These include technologies like solar, wind, wave, tidal and geothermal power.

- Switch to sustainable transport. Petrol and diesel vehicles, planes and ships use fossil fuels. Reducing car use, switching to electric vehicles and minimising plane travel will not only help stop climate change, it will reduce air pollution too.

- Improve farming and encourage vegan diets. One of the best ways for individuals to help stop climate change is by reducing their meat and dairy consumption, or by going fully vegan. Businesses and food retailers can improve farming practices and provide more plant-based products to help people make the shift.

Hướng dẫn dịch:

Những giải pháp chính để làm giảm tình trạng nóng lên toàn cầu mà chính phủ và người dân có thể làm:

- Giữ nhiên liệu hóa thạch trong lòng đất. Nhiên liệu hóa thạch bao gồm than đá, dầu mỏ và khí đốt – càng được khai thác và đốt cháy nhiều thì biến đổi khí hậu càng trở nên tồi tệ hơn. Tất cả các quốc gia cần chuyển nền kinh tế của họ ra khỏi nhiên liệu hóa thạch càng sớm càng tốt.

- Đầu tư vào năng lượng tái tạo. Thay đổi các nguồn năng lượng chính của chúng ta thành năng lượng sạch và có thể tái tạo là cách tốt nhất để ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Chúng bao gồm các công nghệ như năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều và địa nhiệt.

- Chuyển sang vận tải bền vững. Các phương tiện, máy bay và tàu chạy bằng xăng và dầu diesel sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Giảm sử dụng ô tô, chuyển sang sử dụng xe điện và giảm thiểu việc đi lại bằng máy bay sẽ không chỉ giúp ngăn chặn biến đổi khí hậu mà còn giảm ô nhiễm không khí.

- Cải thiện canh tác và khuyến khích chế độ ăn thuần chay. Một trong những cách tốt nhất để các cá nhân giúp ngăn chặn biến đổi khí hậu là giảm tiêu thụ thịt và sữa, hoặc ăn thuần chay hoàn toàn. Các doanh nghiệp và nhà bán lẻ thực phẩm có thể cải thiện các phương pháp canh tác và cung cấp nhiều sản phẩm từ thực vật hơn để giúp mọi người thực hiện chuyển đổi.

c. Tell another group your ideas. (Nói với một nhóm khác ý tưởng của bạn.)

Writing (phần a->c trang 57 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. In pairs: Check your partner's writing passages for Units 4-5 using Feedback forms from the lessons. (Làm theo cặp: Kiểm tra các đoạn văn của bạn của bạn cho Unit 4-5 bằng cách sử dụng các mẫu Phản hồi từ các bài học.)

b. Make a list of things you need to remember for your future writing. (Lập danh sách những điều bạn cần nhớ cho bài viết sau này.)

c. Compare your list with another group and add anything you think is useful. (So sánh danh sách của bạn với một nhóm khác và thêm bất kỳ thứ gì bạn cho là hữu ích.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên