Giải Toán 10 trang 68 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 10 trang 68 Tập 1 trong Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ Toán lớp 10 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 68.

Giải Toán 10 trang 68 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ2 trang 68 Toán 10 Tập 1: Cho hai vecto cùng phương u=x;y và v=kx;ky. Hãy kiểm tra công thức u.v=kx2+y2 theo từng trường hợp sau:

a) u=0;

b) u0 và k0;

c) u0 và k < 0. 

Lời giải:

Quảng cáo

a) Ta có: u=0x=0y=0

0 vuông góc với mọi vecto nên ta có: u.v=0

Ta lại có:

 kx2+y2=k02+02=0

u.v=kx2+y2

Vậy với u=0 công thức đã cho đúng.

b) Vì k ≥ 0 nên hai vecto u,v cùng hướng

u,v=00

Ta có:

u.v=uvcosu,v

=x2+y2.kx2+ky2.cosu,v

=kx2+y2.cos00=kx2+y2.

Vậy với u0 và k0 công thức đã cho đúng.

c) Vì k < 0 nên hai vecto u,v ngược hướng

u,v=1800

Ta có:

u.v=uvcosu,v

=x2+y2.kx2+ky2.cosu,v

=kx2+y2.cos1800

=kx2+y21=kx2+y2.

Vậy với u0 và k < 0 công thức đã cho đúng.

HĐ3 trang 68 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vecto không cùng phương ux;y và vx';y'.

a) Xác định tọa độ các điểm A và B sao cho OA=u,OB=v.

b) Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.

c) Tính OA.OB theo tọa độ của A, B.

Lời giải:

Quảng cáo


a) Vì ux;y và OA=u nên A(x;y)

vx';y' và OB=v nên B(x’;y’)

b) Ta có:

ABx'x;y'yAB=x'x2+y'y2AB2=x'x2+y'y2.

OA=x;yOA=x2+y2OA2=x2+y2.

OB=x';y'OB=x'2+y'2OB2=x'2+y'2.

c) Theo định lí Cô sin, ta có:

OA.OB=OA2+OB2AB22

=x2+y2+x'2+y'2x'x2y'y22

=2xx'+2yy'2=xx'+yy'

Luyện tập 3 trang 68 Toán 10 Tập 1: Tính tích vô hướng và góc giữa hai vecto u0;5,v3;1

Lời giải:

Quảng cáo

Tích vô hướng của hai vecto u.v=0.35.1=5.

Ta lại có: u.v=u.v.cosu.v

cosu.v=u.vu.v=55.2=12

u.v=1200.

Vậy u.v=5 và góc giữa hai vecto u,v bằng 1200.

HĐ4 trang 68 Toán 10 Tập 1: Cho ba vecto  

ux1;y1,vx2;y2,wx3;y3.

a) Tính uv+w,u.v+u.w theo tọa độ các vecto u,v,w.

b) So sánh uv+w và u.v+u.w.

c) So sánh u.v và v.u.

Lời giải:

Quảng cáo

a) Ta có: v+w=x2+x3;y2+y3

uv+w=x1.x2+x3+y1y2+y3

=x1x2+x1x3+y1.y2+y1.y3 (1)

Ta có:

u.v=x1.x2+y1.y2,u.w=x1.x3+y1.y3

u.v+u.w=x1.x2+y1.y2+x1.x3+y1.y3 (2)

b) Từ (1) và (2) suy ra: uv+w=u.v+u.w.

c) Ta có: 

u.v=x1.x2+y1.y2;v.u=x2.x1+y2.y1

=x1.x2+y1.y2.

u.v=v.u.

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên