Giải Toán 8 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 8 trang 15 Tập 1 trong Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Toán lớp 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 15.

Giải Toán 8 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Thực hành 3 trang 15 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) (–5a4)(a2b – ab2);

b) (x + 2y)(xy2 – 2y3).

Lời giải:

a) (–5a4)(a2b – ab2)

= (–5a4).(a2b) – (–5a4).(ab2)

= –5.(a4.a2).b + 5.(a4.a).b2

= –5a6b + 5a5b2.

b) (x + 2y)(xy2 – 2y3)

= x.(xy2 – 2y3) + 2y.(xy2 – 2y3)

= x.xy2 – x.2y3 + 2y.xy2 – 2y.2y3

= x2y2 – 2xy3 + 2xy3 – 4y4

= x2y2 + (– 2xy3 + 2xy3) – 4y4

= x2y2 – 4y4.

Quảng cáo

Vận dụng 1 trang 15 Toán 8 Tập 1: Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình huống ở Hoạt động khởi động (trang 12).

Lời giải:

Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là:

s = (v + 3).t (km).

Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là:

s’ = (2v – 3).t (km).

Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:

d = s + s’ = (v + 3).t + (2v – 3).t

= vt + 3t + 2vt – 3t

= (vt + 2vt) + (3t – 3t)

= 3vt (km).

Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 3vt (km).

Vận dụng 2 trang 15 Toán 8 Tập 1: Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4.

Quảng cáo

Vận dụng 2 trang 15 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật lớn (cạnh có màu xanh) là: (2x + 3y).5y (m2).

Diện tích hình chữ nhật nhỏ (cạnh có màu đen) là: x.(x + y) (m2).

Diện tích phần tô màu là:

(2x + 3y).5y – x.(x + y)

= 2x.5y + 3y.5y – x.x – x.y

= 10xy + 15y2 – x2 – xy

= (10xy – xy) + 15y2 – x2

= 9xy + 15y2 – x2 (m2).

Vậy diện tích phần tô màu trong Hình 4 là 9xy + 15y2 – x2 (m2).

Quảng cáo

Khám phá 4 trang 15 Toán 8 Tập 1: Hình chữ nhật A có chiều rộng 2x (cm), chiều dài gấp k (k > 1) lần chiều rộng. Hình chữ nhật B có chiều dài 3x (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì B phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

Khám phá 4 trang 15 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật A là: SA = 2x.2kx = 4kx2 (cm2).

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật B là R (cm).

Khi đó diện tích của hình chữ nhật B là: SB = R.3x (cm2).

Để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì SA = SB

Do đó 4kx2 = R.3x

Suy ra R = (4kx2) : (3x)

           R = (4 : 3).k.(x2 : x) = 43kx (cm).

Vậy để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì chiều rộng của hình chữ nhật B là 43kx cm.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 8, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Chân trời sáng tạo (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên