Giải Toán 8 trang 27 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 8 trang 27 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Toán lớp 8 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 27.

Giải Toán 8 trang 27 Tập 1 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 1.39 trang 27 Toán 8 Tập 1: Đơn thức −23x2yz3

A. hệ số −2, bậc 8.

B. hệ số −23, bậc 5.

C. hệ số −1, bậc 9.

D. hệ số −23, bậc 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đơn thức −23x2yz3 có hệ số là −23 và có bậc là: 2 + 1 + 3 = 6.

Vậy đơn thức −23x2yz3 có hệ số là −23 và có bậc là 6.

Bài 1.40 trang 27 Toán 8 Tập 1: Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức 3x2y – 2xy2 + xy và –2x2y + 3xy2 + 1. Khi đó:

A. T = x2y – xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

B. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

Quảng cáo

C. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 – xy – 1.

D. T = x2y + xy2 + xy – 1 và H = 5x2y + 5xy2 + xy – 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

• T = (3x2y – 2xy2 + xy) + (–2x2y + 3xy2 + 1)

= 3x2y – 2xy2 + xy – 2x2y + 3xy2 + 1

= (3x2y – 2x2y) + (3xy2 – 2xy2) + xy + 1

= x2y + xy2 + xy + 1.

• H = (3x2y – 2xy2 + xy) – (–2x2y + 3xy2 + 1)

= 3x2y – 2xy2 + xy + 2x2y – 3xy2 – 1

= (3x2y + 2x2y) – (3xy2 + 2xy2) + xy – 1

= 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

Quảng cáo

Vậy T = x2y + xy2 + xy + 1; H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

Bài 1.41 trang 27 Toán 8 Tập 1: Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức

A. 4x2y3z3.

B. −12x2y3z3.

C. −12x3y3z3.

D. 4x3y3z3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 6x2yz . (−2y2z2) = [6 . (−2)] x2 (y . y2) (z . z2) = −12x2y3z3.

Vậy tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức −12x2y3z3.

Bài 1.42 trang 27 Toán 8 Tập 1: Khi chia đa thức 8x3y2 – 6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là

A. −4x2y + 3xy2.

B. −4xy2 + 3x2y.

Quảng cáo

C. −10x2y + 4xy2.

D. −10x2y + 4xy2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có (8x3y2 – 6x2y3) : (−2xy) = 8x3y2 : (−2xy) – 6x2y3 : (−2xy)

= −4x2y + 3xy2.

Vậy khi chia đa thức 8x3y2 – 6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là −4x2y + 3xy2.

Bài 1.43 trang 27 Toán 8 Tập 1: Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất

a) bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ.

b) bao nhiêu hạng tử bậc nhất? Cho ví dụ.

c) bao nhiêu hạng tử khác 0? Cho ví dụ.

Lời giải:

a) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất 3 hạng tử bậc hai.

Ví dụ: 2x2 – y2 + 4xy + 5; đa thức này có 3 hạng tử bậc hai là 2x2; y2 và 4xy.

b) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 2 hạng tử bậc nhất.

Ví dụ: x2+2x+5y16; đa thức này có 2 hạng tử bậc nhất là 2x và 5y.

c) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 6 hạng tử khác 0.

Ví dụ đa thức x2 + y2 + xy + x + y + 1 có tất cả 6 hạng tử, các hạng tử này đều khác 0.

Bài 1.44 trang 27 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3).

a) Rút gọn biểu thức đã cho.

b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết y4=x43

Lời giải:

a) Ta có 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3)

= 3x3 . x5 – 3x3 . y5 + y5 . 3x3 – y5 . y3

= 3x8 – 3x3y5 + 3x3y5 – y8 = 3x8 – y8.

b) Ta có y4=x43 suy ra y42=x432 hay y8 = 3x8.

Thay y8 = 3x8 vào biểu thức 3x8 – y8, ta được: 3x8 – 3x8 = 0.

Vậy nếu y4=x43 thì giá trị của biểu thức đã cho bằng 0.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên