Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 15 (có đáp án): Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là

Quảng cáo

A. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của enzyme.

B. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme.

C. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của hormone.

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của hormone.

Câu 2: Cho các quá trình sau đây:

(1) Sự hình thành nucleic acid từ các nucleotide.

(2) Sự hình thành protein từ các amino acid.

(3) Sự hình thành lipid từ glycerol và acid béo.

(4) Sự hình thành lactose từ glucose và galactose.

Trong các quá trình trên, có bao nhiêu quá trình là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Quảng cáo


Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

A. Quá trình tổng hợp là quá trình hình thành các chất phức tạp từ các chất đơn giản.

B. Quá trình tổng hợp có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

C. Quá trình tổng hợp là quá trình giải phóng năng lượng trong các chất phản ứng.

D. Quá trình tổng hợp có sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất phản ứng.

Câu 4: Năng lượng được tích lũy qua quá trình tổng hợp các chất trong tế bào tồn tại ở dạng

A. hóa năng.

B. điện năng.

C. nhiệt năng.

Câu 5: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được gọi là quá trình

Quảng cáo

A. quang hợp.

B. hô hấp tế bào.

C. lên men.

D. dị hóa.

Câu 6: Cho các chất sau:

(1) Khí cacbonic.

(2) Nước.

(3) Oxygen.

(4) Glucose.

(5) Khí nitrogen.

Trong các chất trên, có bao nhiêu chất là nguyên liệu cho quá trình quang hợp?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 7: Pha sáng của quá trình quang hợp được diễn ra ở

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. màng thylakoid của lục lạp.

D. chất nền của lục lạp.

Quảng cáo

Câu 8: Bản chất của pha sáng là

A. quá trình sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 hình thành nên chất hữu cơ chủ yếu là carbohydrate.

B. quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành điện năng trong ATP và NADPH.

C. quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.

D. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để cố định CO2 hình thành nên chất hữu cơ chủ yếu là carbohydrate.

Câu 9: Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ

A. carbon dioxide.

B. glucose.

C. ánh sáng.

D. nước.

Câu 10: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?

A. Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng.

B. Quang phân li nước tạo thành oxygen.

C. Khử CO2 để hình thành nên carbohydrate.

D. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ATP.

Câu 11: Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang cho pha tối là

A. NADPH và ATP.

B. NADPH và O2.

C. ATP và O2.

D. ATP và CO2.

Câu 12: Pha tối quang hợp diễn ra ở

A. màng thylakoid của lục lạp.

B. màng ngoài của lục lạp.

C. màng trong của lục lạp.

D. chất nền của lục lạp.

Câu 13: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng của pha tối được lấy từ

A. ánh sáng mặt trời.

B. ATP do ti thể cung cấp.

C. ATP và NADPH từ pha sáng.

D. glucose được tích trữ trong tế bào.

Câu 14: Sự kiện nào không diễn ra trong chu trình Calvin?

A. RuBP trong chất nền của lục lạp kết hợp với CO2 tạo thành APG.

B. APG bị khử thành AlPG nhờ năng lượng được lấy từ ATP và NADPH.

C. Các photon ánh sáng làm phân li nước giải phóng electron, H+ và O2.

D. Phần lớn AlPG được sử dụng để tái tạo RuBP nhờ năng lượng từ ATP.

Câu 15: Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm

A. chỉ có carbohydrate.

B. chỉ có amino acid.

C. chỉ có lipid.

D. carbohydrate, amino acid và lipid.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình quang hợp?

A. Quá trình quang hợp diễn ra theo hai pha là pha sáng và pha tối.

B. Pha sáng thì cần sự tham gia trực tiếp của năng lượng ánh sáng.

C. Không có ánh sáng kéo dài thì pha tối cũng không thể diễn ra.

D. Quá trình quang hợp không diễn ra sự chuyển hóa vật chất.

Câu 17: Cho các vai trò sau đây:

(1) Điều hòa lượng khí O2 và CO2 trong không khí.

(2) Cung cấp nguồn dinh dưỡng nuôi sống gần như toàn bộ sinh giới.

(3) Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ cung cấp dinh dưỡng cho đất.

(4) Tích trữ năng lượng cho sự sống của hầu hết các sinh vật.

Các vai trò của quá trình quang hợp là

A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 18: Quá trình đồng hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng của các phản ứng oxi hóa được gọi là

A. quang tổng hợp.

B. hóa tổng hợp.

C. quang khử.

D. oxi hóa khử.

Câu 19: Quang tổng hợp ở vi khuẩn là

A. quá trình sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học để khử CO2 thành chất hữu cơ.

B. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ.

C. quá trình sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học để oxi hóa CO2 thành chất hữu cơ.

D. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để oxi hóa CO2 thành chất hữu cơ.

Câu 20: Quá trình quang khử ở vi khuẩn khác quá trình quang hợp ở thực vật ở điểm là

A. sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng.

B. không giải phóng khí oxygen.

C. sử dụng H2O là chất cho electron.

D. có vai trò cung cấp nguồn hữu cơ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên