Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam - Địa lí ngành nông nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam - Địa lí ngành nông nghiệp

Câu 1 : (THPT QG 2018 – Đề chính thức – MĐ 301). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?

A. Nuôi trồng của Hậu Giang lớn hơn Đồng Tháp.

B. Khai thác của Bình Thuận nhỏ hơn Hậu Giang.

C. Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp.

D. Nuôi trồng của Cà Mau nhỏ hơn Đồng Nai.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, ta thấy nhận xét đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh là khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp (Chú ý cột màu hồng và cột màu xanh).

Câu 2 : (THPT QG 2018 – Đề chính thức – MĐ 302). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?

A. Khai thác của Thái Bình nhỏ hơn Bến Tre.

B. Nuôi trồng của Bạc Liêu lớn hơn Bình Thuận.

C. Khai thác của Tiền Giang nhỏ hơn Quảng Ninh.

D. Nuôi trồng của Đồng Tháp lớn hơn Cà Mau.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, nhận xét không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh là khai thác của Tiền Giang nhỏ hơn Quảng Ninh (Chú ý cột màu hồng và cột màu xanh).

Câu 3 : (THPT QG 2018 – Đề chính thức – MĐ 303). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?

A. Nuôi trồng của Nam Định lớn hơn Hà Tĩnh.

B. Nuôi trồng của An Giang lớn hơn Ninh Thuận.

C. Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Bình Định.

D. Khai thác của Khánh Hòa lớn hơn Quảng Ninh.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, nhận xét không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh là khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Bình Định (Chú ý cột màu hồng và cột màu xanh).

Câu 4 : (THPT QG 2018 – Đề chính thức – MĐ 304). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?

A. Nuôi trồng của Nam Định nhỏ hơn Quảng Bình.

B. Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Ninh Bình.

C. Nuôi trồng của Nghệ An nhỏ hơn Hà Tĩnh.

D. Khai thác của Quảng Ninh nhỏ hơn Quảng Trị.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, nhận xét đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh là khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Ninh Bình (Chú ý cột màu hồng và cột màu xanh).

Câu 5 : (THPT QG 2018 – Đề minh họa – MĐ 001). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?

A. Kon Tum, Gia Lai.        B. Lâm Đồng, Đắk Lắk.

C. Gia Lai, Đắk Lắk.        D. Lâm Đồng, Gia Lai.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy chè được trồng nhiều ở các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai (Chú ý kí hiệu cây chè ở bảng chú giải).

Câu 6 : (THPT QG 2018 – Đề minh họa – MĐ 001). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta?

A. Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

C. Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D. Dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ ⇒ Ý D. Dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên là sai.

Câu 7 : (THPT QG 2019 – Đề chính thức – MĐ 301). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?

A. Bến Tre

B. Sóc Trăng

C. Hậu Giang

D. Phú Yên

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy tỉnh Bến Tre có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm (Chú ý 2 cột kí hiệu cây hàng năm và cây lâu năm).

Câu 8 : (THPT QG 2019 – Đề tham khảo – MĐ 001). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Trị.

B. Ninh Bình.

C. Nghệ An.

D. Hà Tĩnh.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa.

Câu 9 : (THPT Trần Quốc Tuấn – Quảng Ngãi 2017). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất?

A. Cà Mau.        B. Đồng Tháp.        C. Kiên Giang.        D. An Giang.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất (chú ý cột màu xanh).

Câu 10 : (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh 2018 L1 – MĐ 101). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2007?

A. Diện tích cây hàng năm tăng liên tục.

B. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục.

C. Diện tích cây lâu năm luôn lớn hơn cây hàng năm.

D. Năm 2007, diện tích cây lâu năm lớn hơn gần 2,2 lần cây hàng năm.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2007 là diện tích cây hàng năm tăng liên tục (Giai đoạn 2005 – 2007 giảm 15 nghìn ha).

Câu 11 : (THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc 2018 – MĐ 401). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết những tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta tập trung ở:

A. Đồng bằng sông Cửu Long.        B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.        D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12 : (THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc 2018 – MĐ 401). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản xuất lúa ở nước ta?

A. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng trong giai đoạn 2000 - 2007.

B. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước ta.

C. Vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất là Đồng bằng sông Hồng.

D. Diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 2000 đến năm 2007 tăng liên tục.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét đúng về sản xuất lúa ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước ta.

Câu 13 : (Sở GD và ĐT Kiên Giang – Kiên Giang 2018 – MĐ 136). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng năm 2007?

A. Dưới 10%; từ 10% đến 20% chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Từ trên 30% đến 50% chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trên 50% chủ yếu ở vùng Tây Nguyên.

D. Dưới 10% chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét không đúng về tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng năm 2007 là trên 50% chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (Tỉnh Kon Tum là khoảng 30 – 50%).

Câu 14 : (Phòng quản lí chất lượng Giáo Dục – Bắc Ninh 2018 – MĐ 401). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta?

A. Đông Nam Bộ.        B. Tây Nguyên

C. Trung du miền núi Bắc Bộ.        D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy vùng trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta là Tây Nguyên, tiếp đến là Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 15 : (THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc 2018 L3 – MĐ 101). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nêu ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta?

A. An Giang, Long An, Sóc Trăng.

B. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.

C. Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang.

D. An Giang, Kiên Giang, Long An.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nêu ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta là An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.

Câu 16 : (THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc 2018 L3 – MĐ 101). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác?

A. Kiên Giang.       B. Bà Rịa -Vũng Tàu.       C. Đồng Tháp.       D. An Giang.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh Kiên Giang là tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác.

Câu 17 : (THPT Lương Văn Chánh – Phú Yên 2017 L1 – MĐ 137). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?

A. An Giang.        B. Cà Mau.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.        D. Bình Thuận.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta.

Câu 18 : (THPT Lương Văn Chánh – Phú Yên 2017 L1 – MĐ 137). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta?

A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.        B. Thanh Hóa, Bình Định.

C. Thanh Hóa, Nghệ An.        D. Nghệ An, Quảng Nam.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là Thanh Hóa, Nghệ An.

Câu 19 : (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh 2018 L1 – MĐ 101). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?

A. Phú Yên, Bình Thuận.        B. Quảng Ngãi, Bình Định.

C. Phú Yên, Bình Định.        D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy dừa được trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 20 : (Sở GD và ĐT 2019 – Hưng Yên – MĐ 513). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% năm 2007?

A. Đắk Lắk.        B. Phú Thọ.       C. Tây Ninh.        D. Kon Tum

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, xác định kí hiệu tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50%. (Màu xanh đậm nhất).

Đắk Lắk có tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% năm 2007.

Câu 21 : (THPT Nguyễn Trãi – 2018 MĐ 003). Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta năm 2007 là:

A. Gia Lai, Tây Ninh.        B. Lâm Đồng, Kon Tum.

C. Bình Phước, Đăk Lăk        D. Bình Dương, Bà Rịa-Vũng tàu

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta năm 2007 là Bình Phước, Đăk Lăk.

Câu 22 : (THPT Nguyễn Cảnh Chân – Nghệ An 2018 L2). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Bình Thuận.       B. Gia Lai.        C. Lâm Đồng.       D. Đắc Lăk.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây bông được trồng ở tỉnh Bình Thuận thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 23 : (THPT Nguyễn Cảnh Chân – Nghệ An 2018 L2). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với ngành thủy sản nước ta?

A. Sản lượng thủy sản khai thác giảm nhẹ.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác lớn thứ 2 cả nước năm 2007.

C. Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Đồng bằng Sông Cửu Long.

D. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất cả nước năm 2007.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, ta thấy sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục qua các năm ⇒ Ý A. Sản lượng thủy sản khai thác giảm nhẹ là sai.

Câu 24 : (THPT Thị Xã Quảng Trị - Quảng Trị 2018 L1 – MĐ 132). Căn cứ vào trang 19 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007?

A. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.

B. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.

C. Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.

D. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp và ít biến động.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào trang 19 của Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007 là tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm (tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng tăng liên tục qua các năm).

Câu 25 : (THPT Lương Văn Chánh – Phú Yên 2017 L1 – MĐ 137). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng lúa của nước ta tăng khoảng bao nhiêu lần?

A. 2,0 lần.        B. 1,1 lần.        C. 1,4 lần.        D. 1,7 lần.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy sản lượng lúa năm 2000 là 32530 nghìn tấn và năm 2007 là 35942 nghìn tấn. Vậy trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng lúa của nước ta tăng khoảng 1,1 lần (35942/32530 = 1,104 lần).

Câu 26 : (THPT Khánh Sơn – Khánh Hòa 2017). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm là:

A. Diện tích giảm, sản lượng giảm        B. Diện tích tăng, sản lượng tăng.

C. Diện tích tăng, sản lượng giảm.        D. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm là diện tích giảm (giảm từ 7666 nghìn ha – 2000, xuống còn 7207 nghìn ha – 2007), sản lượng tăng (tăng từ 32530 nghìn tấn – 2000 lên 35942 nghìn tấn – 2007).

Câu 27 : (THPT Hồng Quang 2019 L1 – Hải Dương – MĐ 406). Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng khai thác thủy sản là

A. Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam và Thanh Hóa.

B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.

C. Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên và Quảng Ninh.

D. Bình Thuận, Bến Tre, Nghệ An và Quảng Bình.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, ta thấy 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng khai thác thủy sản là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.

Câu 28 : (THPT Hồng Quang 2019 L1 – Hải Dương – MĐ 406). Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất của nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất của nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (kí hiệu màu vàng).

Câu 29 : (Hội 8 trường chuyên 2019 L2 – MĐ 562). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây?

A. Lợn, gia cầm.       B. Trâu, bò.        C. Bò, gia cầm.        D. Bò, lợn.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi bò và lợn.

Câu 30 : (THPT Phan Đình Phùng 2019 L1 – Hà Tĩnh – MĐ 101). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Bình Định.

B. Hà Tĩnh.

C. Quảng Ngãi.

D. Nghệ An.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Gia Lai, Bình Định,… (kí hiệu cột màu xanh dương).

Câu 31 : (THPT Nguyễn Thị Minh Khai 2019 – Hà Nội). Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 18, phần lớn diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta tập trung tại:

A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, TD&MN Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ, TD&MN Bắc Bộ.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Phần lớn diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta tập trung tại Tây Nguyên, Đông Nam Bộ  Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta

Câu 32 : (THPT Nguyễn Thị Minh Khai 2019 – Hà Nội). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:

A. An Giang, Kiên Giang.

B. An Giang, Long An.

C. Kiên Giang, Đồng Tháp.

D. Kiên Giang, Long An.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là: An Giang, Kiên Giang

Câu 33 : (THPT Yên Lạc 2 2019 L3 – Vĩnh Phúc – MĐ 132). Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào không có diện tích trồng cây lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ 60-70%?

A. Lạng Sơn.        B. Thái Nguyên.

C. Bắc Cạn.        D. Tuyên Quang.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, ta thấy các tỉnh có diện tích trồng cây lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ 60-70% là Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Phú Thọ. Còn tỉnh Bắc Cạn có diện tích trồng cây lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%.

Câu 34 : (THPT Yên Lạc 2 2019 L3 – Vĩnh Phúc – MĐ 132). Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng.

B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.

C. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum, Quảng Bình.

D. Tuyên Quang, Nghệ An, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% là tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Bình và Tuyên Quang.

Câu 35 : (THPT Chuyên ĐH Vinh 2019 L2 – Nghệ An – MĐ 132). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 19, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp với tổng diện tích gieo trồng trên 50%?

A. Đắk Lắk.

B. Kon Tum.

C. Ninh Thuận.

D. Nghệ An.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp với tổng diện tích gieo trồng trên 50% là tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 36 : (THPT Chuyên Lam Sơn 2019 L3 – Thanh Hóa – MĐ 209). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007?

A. Hà Giang, Quảng Trị, Bắc Giang, Gia Lai.

B. Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đăk Lăk.

C. Sơn La, Yên Bái, Bình Phước, Hòa Bình.

D. Phú Thọ, Nghệ An, Khánh Hòa, Lào Cai.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007 là Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đắk Lắk (kí hiệu bằng mảng màu xanh lá cây).

Câu 37 : (THPT Bắc Ninh 2019 L2 – Bắc Ninh). Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa đứng vào loại hàng đầu cả nước?

A. An Giang, Kiên Giang.

B. Kiên Giang, Đồng Tháp.

C. Thanh Hóa, Thái Bình.

D. Thái Bình, Sóc Trăng.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy các tỉnh có sản lượng lúa đứng vào loại hàng đầu cả nước là tỉnh An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An,…

Câu 38 : (THPT Bắc Ninh 2019 L2 – Bắc Ninh). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng bao nhiêu tỉ đồng trong giai đoạn 2000 - 2007?

A. 63.757,9.

B. 73.757,9.

C. 62.757,9.

D. 72.757,9.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2000 là (16,3 : 100 x 163313,5 = 26.620,1 tỉ đồng), năm 2007 (0,264 : 100 x 338553 = 89.378,0 tỉ đồng). Như vậy, giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng thêm trong giai đoạn 200 – 2007 là: 89.378,0 – 26.620,1 = 62.757,9 tỉ đồng.

Câu 39 : (Phòng QLCL 2019 – Bắc Ninh – MĐ 401). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn hơn cả?

A. Thanh Hóa.       B. Bạc Liêu.        C. Bình Thuận.       D. Vĩnh Phúc.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy tỉnh Thanh Hóa (từ trên 70 đến 80%), Bạc Liêu (trên 90%), Bình Thuận (từ 60 đến 70%) và Vĩnh Phúc (từ trên 70 đến 80%). Như vậy, tỉnh Bạc Liệu có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn hơn cả.

Câu 40 : (THPT Ngô Quyền 2019 L2 – Hải Phòng – MĐ 210). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, xác định kí hiệu cây chè. Chè được trồng chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Xem thêm Bộ câu hỏi trắc nghiệm 28 chuyên đề Địa Lí có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

28-chuyen-de-on-thi-dai-hoc-mon-dia-li-co-dap-an.jsp

Tài liệu giáo viên