Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (năm 2023)
A. Giới thiệu trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Tên trường: Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Tên tiếng Anh: Thanh Hoa University of Culture, Sports and Tourism (TUCST)
- Mã trường: DVD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Số 561 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, TP. Thanh Hóa
+ Cơ sở 2: Số 20 Nguyễn Du, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa
- SĐT: (0237) 3953 388 - (0237) 3857 421 - (0237) 3728 883
- Email: dhvhttdlth@gmail.com
- Website: http://www.dvtdt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dvtdt.edu.vn/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Đối với phương thức 1: Tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt mức từ 15.0 điểm trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT công bố. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Đối với phương thức 2
- Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỷ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; hoặc điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 từ 8,0 trở lên;
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; hoặc Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 tối thiểu là 6,5 trở lên (nếu thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất là vận động viên cấp 1, kiện tưởng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế; thi sinh xét tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu đạt loại xuất sắc từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0 thì điểm TBC kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên);
- Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 6,5 trở lên).
4.3. Đối với phương thức 3
- Chi tiêu không vượt quá 10% chỉ tiêu mỗi ngành.
- Điều kiện: Ngoài theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường xét tuyển thẳng: học sinh các trường THPT chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải; có 3 năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.
7. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Khối ngành xã hội, kinh tế...: 750.000đ/ tháng.
- Khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, Du lịch...: 900.000đ/ tháng.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
8.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Đối với xét tuyển đợt 1
+ Thời gian nộp hồ sơ: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hình thức đăng ký: Tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định trên địa bàn.
- Đối với các đợt xét tuyển bổ sung: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến (http://tuyensinh.dvtdt.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Trường;
8.2. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT
- Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/04/2023, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến
(http://tuyensinh.dvtdt.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Trường.
- Hồ sơ xét tuyển (các đợt bổ sung):
• Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (theo mẫu Phụ lục 1);
• Học bạ THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp (bản photo công chứng);
• Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản photo công chứng);
• Thẻ CCCD (bản sao công chứng);
• 2 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quả 06 tháng tĩnh đến thời điểm nộp hồ sơ);
• 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận; Bản sao giấy khai sinh; Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
8.3. Đối với phương thức xét tuyển thẳng:
a. Thời gian ĐKXT: Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Hồ sơ ĐKXT: Đơn đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Học bạ THPT (bản sao công chứng); Giấy chứng nhận kết quả thi học sinh giỏi các cấp (bản sao công chứng); Thẻ CCCD (bản sao công chứng); 2 ảnh cỡ 3x4
(chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ); 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận; Trích lục Giấy khai sinh; Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí đăng ký: 30.000 đồng/hồ sơ
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Thời gian nộp hồ sơ: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Thời gian nhận hồ sơ:
+ Đợt 1: Từ 10/3/2022 đến 30/6/2022
+ Đợt 2: Từ 16/7/2022 đến 16/8/2022
+ Đợt 3: Từ 26/8/2022 đến 09/9/2022
+ Đợt 4: Từ 16/9/2022 – 28/10/2022
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thời gian ĐKXT: Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa: http://www.dvtdt.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: (0237) 3953 388 - (0237) 3857 421 - (0237) 3728 883
- Email: dhvhttdlth@gmail.com
- Website: http://www.dvtdt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dvtdt.edu.vn/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa năm 2019 – 2022
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
Kết quả THPT Quốc gia |
Học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Sư phạm Âm nhạc |
18 |
Kết quả 3 năm ở THPT: Rèn luyện loại tốt, học lực loại khá. |
17,5 |
18 |
19,5 |
18,0 |
18,5 |
Sư phạm Mỹ thuật |
18 |
17,5 |
18 |
19,5 |
18,0 |
19,5 |
|
Giáo dục Mầm non |
18 |
18,5 |
19 |
24 |
19,0 |
24,0 |
|
Thanh nhạc |
19,5 |
19,5 |
17,5 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Đồ họa |
13 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Thiết kế thời trang |
13 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Luật |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Quản trị khách sạn |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch là lữ hành |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Du lịch |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Quản lý văn hóa |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Thông tin - Thư viện |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Công nghệ truyền thông |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Công tác xã hội |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Quản lý nhà nước |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Ngôn ngữ Anh |
13 |
18 |
14 |
15 |
16,5 |
15,0 |
16,5 |
Quản lý Thể dục Thể thao |
13 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Giáo dục thể chất |
24,5 |
19,5 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Trường hiện đang tổ chức đào tạo tại số 561 Đường Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, có tổng diện tích là 70.500 m2. Trường có 3 khu giảng đường với 75 phòng học lý luận và thực hành, 1 trung tâm thực hành khách sạn – Nhà hàng, 1 Nhà Biểu diễn kiêm hội trường… Đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động đào tạo của sinh viên và nhà trường.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3