Bài tập trắc nghiệm Di truyền của một tính trạng (phần 1)



Chuyên đề: Di truyền của một tính trạng

Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen AAaa khi giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử mỗi loại là

A. 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6aa.

B. 1/2 A : 1/2 a

C. 1/2 AA : 1/2 aa.

D. 1/2 Aa : 1/4 A : 1/4 a.

Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, với phép lai Aaaa x AA sẽ thu được F1 như sau

A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D. 100% cây quả đỏ.

Câu 3: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thu được tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ hoa đỏ thu được ở F3 là bao nhiêu?

A. 9/16    B. 4/9    C. 7/16    D. 64/81

Câu 4: Ở người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mỗi gen quy định màu mắt nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Mẹ và bố có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con có người mắt đen và người mắt xanh?

A. Mẹ AA (mắt đen) x bố aa (mắt xanh) hoặc mẹ aa (mắt xanh) x bố AA (mắt đen).

B. Mẹ AA (mắt đen) x bố aa (mắt đen) hoặc mẹ Aa (mắt đen) x bố aa (mắt xanh).

C. Mẹ Aa (mắt đen) x bố aa (mắt xanh) hoặc mẹ Aa (mắt đen) x bố Aa (mắt đen).

D. Mẹ aa (mắt xanh) x bố AA (mắt đen) hoặc mẹ Aa (mắt đen) x bố Aa (mắt đen).

Câu 5: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P : RRr x Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 3 đỏ : 1 trắng.

B. 5 đỏ : 1 trắng.

C. 11 đỏ : 1 trắng.

D. 35 đỏ : 1 trắng.

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là

A. (3/4)7

B. 1 - (1/4)7

C. (3/4)7

D. (1/4)7

Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, ở đời con cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ tạo thành chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/35 B.1/16 C. 1/35 D. 1/8

Câu 8: Ở một loại thực vật, có alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Với phép lai giữa cơ thể hoa đỏ thuần chủng với cơ thể hoa vàng, thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó cho 2 cây F1 giao phối thu được F2 phân li kiểu hình 3034 hoa đỏ : 1001 hoa vàng. Kiểu gen F1 có thể là

A. Aa x Aa.

B. Aa x Aa hoặc Aa x Aaaa.

C. Aaaa x Aaaa.

D. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa.

Câu 9: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen, điểm độc đáo nhất là

A. lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.

B. dùng toán thống kê để phân tích các số liệu.

C. theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng.

D. theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.

Câu 10: Hãy cho biết cống hiến lớn nhất của Menđen trong nghiên cứu di truyền?

A. Chọn được đối tượng nghiên cứu có các đặc điểm ưu việt.

B. Đề xuất được phương pháp phân tích cơ thể lai.

C. Đề xuất được phương pháp luận trong nghiên cứu hiện tượng di truyền.

D. Phát hiện ra 3 định luật di truyền rất cơ bản của các hiện tượng di truyền.

Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 902 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây thân cao ở đời sau là

A. 8/9    B. 1/9    C. 3/4    D. 1/2

Câu 12: Ở cừu, alen A quy định có sừng, alen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3

A. 1/4.   B. 1/3    C. 1/2    D. 3/8

Câu 13: Gieo các hạt giống bí ngô được lấy từ các hạt lai giữa hai cây bí quả tròn với nhau, khi ra quả người ta nhận thấy có 725 cây bí cho quả tròn, 477 cây cho quả bầu dục và 83 cây cho quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí bị chi phối bởi quy luật

A. di truyền tế bào chất.

B. tương tác bổ trợ giữa hai gen trội.

C. tương tác át chế trong đó kiểu hình át chế trùng với kiểu hình trội.

D. tương tác bổ trợ giữa alen lặn cùng quy định 1 tính trạng.

Câu 14: Ở hoa mào gà, khi cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Chọn 5 cây hoa đỏ ở F2, xác suất để có 2 cây có kiểu gen đồng hợp tử là

A. 16/18

B. 1/9

C. 5120/59049

D. 512/59049

Câu 15: Cho một cây hoa lai với hai cây hoa khác cùng loài :

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

- Với cây thứ hai, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là

A. AaBb; aabb; AaBb.

B. AaBb; aaBb; AaBb.

C. AaBb; Aabb; AaBb.

D. AaBb; AABB; AaBb.

Câu 16: Ở thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.

Cho các phương pháp lai sau đây :

1. Lai phân tích

2. Tự thụ phấn

3. Lai thuận nghịch

4. Lai tế bào

Trong các phương pháp trên, phương pháp nào có thể sử dụng để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ?

A. 1 và 2.

B. 2 và 3.

C. 1 và 4.

D. 3 và 4.

Câu 17: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho tự F1 thụ phấn thu được có F2 tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời con là

A. 6,25%.    B. 18,75%.    C. 25%.    D. 50%.

Câu 18: Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng cây có hoa màu đỏ với cây có hoa màu trắng thu được F1 đều cho hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem lai phân tích F1 sẽ thu được kết quả là

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Câu 19: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A-B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở FB là

A. 40.     B. 54.    C. 75.    D. 105.

Câu 20: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 10 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Số kiểu gen dị hợp về cặp gen này là 45.

B. Trong tế bào sinh dưỡng, gen tồn tại theo từng cặp alen.

C. Tổng số kiểu gen có thể có về cặp gen này là 54.

D. Có tổng số 10 kiểu gen đồng hợp về gen A.

Đáp án

1 A2D3 D 4 C 5 B
6 B7A8 B 9 D 10 C
11 A12D13 B 14 C 15 A
16 A17C18 B 19 A 20 C

Câu 6:

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → P: AA x aa

Sơ đồ lai

P: AA x aa

F1: Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1 AA : 2 Aa : 1aa

3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Tỉ lệ 1 hạt đem gieo cho cây hoa trắng là 1/4

Xác suất để 7 hạt đem gieo đều cho cây hoa trắng là (1/4)7

Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là 1 - (1/4)7

Đáp án B

Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:

Bài tập trắc nghiệm

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


chuyen-de-di-truyen-cua-mot-tinh-trang.jsp


Tài liệu giáo viên