Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IA
Bài viết công thức hidroxit cao nhất của nhóm IA (hay công thức hydroxide cao nhất của nhóm IA) có đầy đủ nội dung về công thức hidroxit cao nhất, kiến thức mở rộng, tính chất hóa học và bài tập vận dụng về hidroxit cao nhất của nhóm IA. Mời các bạn theo dõi:
Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IA
I. Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IA
Công thức hydroxide cao nhất của nhóm IA là: ROH (với R là nguyên tố nhóm IA).
Giải thích:
Cấu hình electron chung của nhóm IA là: ns1.
⇒ Các nguyên tố nhóm IA có hoá trị cao nhất trong hợp chất hydroxide là I.
Do đó, công thức hydroxide cao nhất của kim loại nhóm IA là: ROH.
II. Mở rộng kiến thức
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử của kim loại nhóm IA
- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Lithium (Li); sodium (Na); potassium (K); rubidium (Rb); caesium (Cs) và francium (Fr).
Trong đó Fr là nguyên tố phóng xạ.
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1; Na: [Ne]3s1;
K: [Ar]4s1; Rb: [Kr]5s1;
Cs: [Xe]6s1
⇒ Nguyên tử kim loại kiềm có 1e ở lớp ngoài cùng.
2. Tính chất vật lí của kim loại nhóm IA (kim loại kiềm)
- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp.
- Kim loại kiềm nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp do:
+ Kim loại kiềm có cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng.
+ Trong tinh thể, các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
3. Tính chất hóa học
- Các kim loại kiềm có tính rất khử mạnh: M → M+ + 1e. Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
- Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
a. Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm.
Ví dụ:
+ Na tác dụng với oxi khô tạo peoxit:
2Na + O2 → Na2O2
+ Na tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O.
4Na + O2 → 2Na2O
+ Na nóng chảy tác dụng với Cl2 tạo thành sodium chloride
2Na + Cl2 → 2NaCl
b. Tác dụng với acid
- Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí H2:
2M + 2H+ → 2M+ + H2 ↑ (với M là kim loại kiềm)
- Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với acid.
c. Tác dụng với nước
- Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí H2:
2M + 2H2O → 2MOH (dd) + H2 ↑ (với M là kim loại kiềm)
- Từ Li đến Cs phản ứng với nước xảy ra càng mãnh liệt. Do đó để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.
4. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
a. Ứng dụng
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không.
b. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
c. Điều chế
- Phương pháp: Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.
- Ví dụ:
2NaCl 2Na + Cl2
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Nguyên tố X có Z = 19. Công thức hydroxide cao nhất của X là
A. KOH.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. K(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
K (Z = 19) thuộc nhóm IA nên công thức hydroxide cao nhất sẽ là KOH.
Câu 2: Y là hydroxide của nguyên tố X nhóm IA. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong Y là 40%. Y là
A. LiOH.
B. H2SO4.
C. KOH.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
Vì X thuộc nhóm IA⇒ công thức hydroxide của X là XOH
⇒ 16/MXOH = 0,4 ⇒ MXOH = 40 ⇒ X = 23 ⇒ X là Na
Câu 3: R là nguyên tố nhóm IA. Trong hydroxide cao nhất tương ứng R chiếm 57,5% về khối lượng. R là
A. LiOH.
B. H2SO4.
C. KOH.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Vì R thuộc nhóm IA⇒ công thức hydroxide cao nhất của R là ROH
⇒ R/MROH = 57,5% ⇒ MR/(MR + 17) = 57,5%
⇒ R = 23 ⇒ R là Na.
Xem thêm Công thức hidroxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12