Giải Toán 6 VNEN Bài 13: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giải Toán 6 VNEN Bài 13: Nhân hai số nguyên cùng dấu

A. Hoạt động khởi động

Câu 1 (trang 106 Toán 6 VNEN Tập 1). a) Tính:

a) 12 . 3;

b) 5 . 120.

Trả lời câu hỏi: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?

Trả lời:

a) 12 . 3 = 36;

b) 5 . 120 = 600.

Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên.

Câu 2 (trang 106 Toán 6 VNEN Tập 1): Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, dự đoán kết quả của hai tích cuối:

3.(-4) = -12

↓ (tăng 4)

2.(-4) = -8

↓ (tăng 4)

1.(-4) = -4

↓ (tăng 4)

0.(-4) = 0

(-1) . (-4) = ?

(-2) . (-4) = ?

Trả lời câu hỏi: Muốn nhân hai só nguyên âm ta làm như thế nào?

Trả lời:

(-1) . (-4) = 4 (tăng 4)

(-2) . (-4) = 8 (tăng 4)

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1 (trang 106,107 Toán 6 VNEN Tập 1): Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 106,107 Toán 6 VNEN Tập 1

Tính: a) (-4) . (-25);

b) (-15) . (-6).

Trả lời:

a) (-4) . (-25) = |-4| . |-25| = 4 . 25 = 100;

b) (-15) . (-6) = |-15| . |-6| = 15 . 6 = 90.

Trả lời câu hỏi:

a) Tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?

b) Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào?

Trả lời:

a) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

b) Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 (trang 107 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính: 22.(-6). Từ đó suy ra các kết quả:

(+22) . (+6); (-22) . (+6);

(-22) . (-6); (+6) . (-22).

Trả lời:

Ta có: 22 . (-6) = -(|22| . |-6|) = -132.

(+22) . (+6) = |22| . |6| = 132;

(-22) . (+6) = -(|-22| . |6|) = -132;

(-22) . (-6) = |-22| . |-6| = 132;

(+6) . (-22) = -(|-22| . |6|) = -132.

Câu 2 (trang 107 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) (-13) . ... = +78;

b) ... . (-25) = -250;

c) (-32) . ... = 0;

d) ... . (-41) = +41.

Trả lời:

a) (-13) . (-6) = +78;

b) 10 . (-25) = -250;

c) (-32) . 0 = 0;

d) (-1) . (-41) = +41.

Câu 3 (trang 107 Toán 6 VNEN Tập 1): So sánh:

a) (-11) . (-12) với (-10) . (-13);

b) (+11) . (+12) với (-11) . (-10).

Trả lời:

a) (-11) . (-12) với (-10) . (-13)

Ta có: (-11) . (-12) = |-11| . |-12| = 132; (-10) . (-13) = |-10| . |-13| = 130

Vì 132 > 130 nên (-11) . (-12) > (-10) . (-13).

b) (+11) . (+12) với (-11) . (-10)

Ta có: (+11) . (+12) = |+11| . |+12| = 132; (-11) . (-10) = |-11| . |-10| = 110

Vì 132 > 110 nên (+11) . (+12) > (-11) . (-10).

Câu 4 (trang 107 Toán 6 VNEN Tập 1): Đúng điền Đ, sai điền S vào ô vuông tương ứng:

Giải Toán 6 VNEN Bài 13: Nhân hai số nguyên cùng dấu | Hay nhất Giải bài tập Toán 6 VNEN

Trả lời:

a) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Đ

b) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. S

c) Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn lớn hơn mỗi số đó. Đ

d) Tích của hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn mỗi số đó. Đ

e) Nếu tích hai số nguyên là một số nguyên dương thì hai số đó đều là số nguyên dương. S

f) Nếu tích hai số nguyên là một số nguyên âm thì hai số đó đều là số nguyên âm. S

D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Câu 1 (trang 107 Toán 6 VNEN Tập 1): Tích đó sẽ là số âm hay số dương nếu tích đó có:

a) Một số âm và hai số dương?

b) Hai số âm và một số dương?

c) Hai số âm và hai số dương?

d) Ba số âm và một số dương?

e) Hai mươi số âm và một số dương?

Trả lời:

a) Nếu tích đó có một số âm và hai số dương thì tích đó sẽ là số âm.

b) Nếu tích đó có hai số âm và một số dương thì tích đó sẽ là số dương.

c) Nếu tích đó có hai số âm và hai số dương thì tích đó sẽ là số dương.

d) Nếu tích đó có ba số âm và một số dương thì tích đó sẽ là số âm.

e) Nếu tích đó có hai mươi số âm và một số dương thì tích đó sẽ là số dương.

Câu 2 (trang 108 Toán 6 VNEN Tập 1): So sánh:

a) (-40) . (-36) và (-40) . 0;

b) |-75| . 12 và 0 . 12;

c) (-80) . (-3) và 80 . |-3|;

d) (-13)2 và – 132

Trả lời:

a) (-40) . (-36) và (-40) . 0

(-40) . (-36) = 40 . 36 > 0

(-40) . 0 = 0

⇒ (-40) . (-36) > (-40) . 0;

b) |-75| . 12 và 0 . 12

|-75| . 12 = 75 . 12 > 0

0. 12 = 0

⇒ |-75| . 12 > 0 . 12;

c) (-80) . (-3) và 80 . |-3|

(-80) . (-3) = 80 . 3

80 . |-3| = 80 . 3

⇒ (-80) . (-3) = 80 . |-3|

d) (-13)2 và -132.

(-13)2 = (-13) . (-13) = 13 . 13 > 0

-132. = -(13 . 13) < 0

⇒ (-13)2 > -132.

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 6 chương trình VNEN hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 6 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 6 chương trình mới Tập 1 & Tập 2

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên