Giải Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II

Giải Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 (trang 114, 115 Toán 6 VNEN Tập 1): Đánh dấu (x) vào cột đúng hay sai tương ứng với mỗi câu:

a) Mọi số tự nhiên đều là số nguyên

b) Mọi số nguyên đều là số tự nhiên

c) Không có số nguyên âm lớn nhất

d) Nếu có số nguyên a nhỏ hơn 2 thì số a là số nguyên âm

e) Nếu có số nguyên b lớn hơn -3 thì số b là số nguyên dương

g) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm

h) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm

i) Nếu số nguyên a chia hết cho một số nguyên b khác 0 thì bội của a cũng chia hết cho b

k) Nếu hai số nguyên chia hết cho m thì tổng của chúng cũng chia hết cho m

l) Tích của ba số nguyên âm là số nguyên âm

m) Tích của bốn số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm

n) Nếu a > 0,b > 0,c < 0 thì a.b.c >

Trả lời:

a) Mọi số tự nhiên đều là số nguyên

x

b) Mọi số nguyên đều là số tự nhiên

x

c) Không có số nguyên âm lớn nhất

x

d) Nếu có số nguyên a nhỏ hơn 2 thì số a là số nguyên âm

x

e) Nếu có số nguyên b lớn hơn -3 thì số b là số nguyên dương

x

g) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm

x

h) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm

x

i) Nếu số nguyên a chia hết cho một số nguyên b khác 0 thì bội của a cũng chia hết cho b

x

k) Nếu hai số nguyên chia hết cho m thì tổng của chúng cũng chia hết cho m

x

l) Tích của ba số nguyên âm là số nguyên âm

x

m) Tích của bốn số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm

x

n) Nếu a > 0,b > 0,c < 0 thì a.b.c <

x

Câu 2 (trang 115 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính:

a) (52 + 1) – 9.3;

b) 80 – (4.52 – 3.23);

c) [(-18) + (-7)] -15;

d) (-219) – (-229) + 12.5.

Trả lời:

a) (52 + 1) – 9.3 = (25 + 1) - 27 = 26 - 27 = -1;

b) 80 – (4.52 – 3.23) = 80 - (4.25 - 3.8) = 80 - (100 - 24) = 80 - 76 = 4;

c) [(-18) + (-7)] -15 = (-25) -15 = -40;

d) (-219) – (-229) + 12.5 = -(219 - 229) + 60 = -(-10) + 60 = 70.

Câu 3 (trang 115 Toán 6 VNEN Tập 1): ). Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: -4 < x < 5.

Trả lời:

Các số nguyên x thỏa mãn: -4 < x < 5 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4.

Tổng các số nguyên x đó là: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 4 = 4.

Câu 4 (trang 115 Toán 6 VNEN Tập 1): Đọc kĩ nội dung sau:

Sgk trang 115 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 5 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính một cách hợp lí (nếu có thể):

A = - [-506 + 732 – (-2000)] – (506 – 1732);

B = 1037 + {742 – [1031 – (+57)]};

C = (125.73 – 125.75) : (-25.2);

D = -25.(35 + 147) + 35.(25 + 147);

E = 125.9.(-4).(-8).25.7;

G = (-3)2 + (-5)3 : |-5|.

Trả lời:

A = - [-506 + 732 – (-2000)] – (506 – 1732) = 506 - 732 - 2000 - 506 + 1732

= (506 - 506) + [(-732) + 1732] - 2000

= 1000 - 2000 = -1000;

B = 1037 + {742 – [1031 – (+57)]} = 1037 + 742 - 1031 + 57 = 805;

C = (125.73 – 125.75) : (-25.2) = [125. (75 - 2) – 125.75] : (-50)

= [125.75 - 125.2 - 125.75] : (-50)

= (-250) : (-50) = 5;

D = -25.(35 + 147) + 35.(25 + 147) = -25.35 + (-25).147 + 35.25 + 35.147

= (-25).147 +(10 + 25).147

= (-25).147 + 25.147 + 10.147 = 1470;

E = 125.9.(-4).(-8).25.7

= [125.(-8)].[25.(-4)].9.7

= (-1000).(-100).63 = 6 300 000;

G = (-3)2 + (-5)3 : |-5|

= 9 + (-125) : 5

= 9 + (-25) = -16.

Câu 6 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm số nguyên a, biết:

a) |a| = 3;

b) |a| = 0;

c) |a| = -1.

Trả lời:

a) |a| = 3 ⇒ a = -3 hoặc a = 3;

b) |a| = 0 ⇒ a = 0;

c) |a| = -1 ⇒ Không có giá trị a thỏa mãn (vì |x| ≥ 0) .

Câu 7 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Cho hai tập hợp:

A = {3; -5; 7};

B = {-2; 4; -6; 8}.

a) Có bao nhiêu tích a.b (với a thuộc A và b thuộc B) được tạo thành?

b) Có bao nhiêu tích a.b lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0?

c) Có bao nhiêu tích a.b là bội của 6?

d) Có bao nhiêu tích a.b là ước của 20?

Trả lời:

a) Có 12 tích a.b (với a thuộc A và b thuộc B) được tạo thành:

(1) 3.(-2); (2) 3.4; (3) 3.(-6);

(4) 3.8; (5) (-5).(-2); (6) (-5).4;

(7) (-5).(-6); (8) (-5).8; (9) 7.(-2);

(10) 7.4; (11) 7.(-6); (12) 7.8.

b) Có 6 tích a.b lớn hơn 0: 3.4; 3.8; (-5).(-2); (-5).(-6); 7.4; 7.8.

Có 6 tích a.b nhỏ hơn 0: 3.(-2); 3.(-6); (-5).4; (-5).8; 7.(-2); 7.(-6).

c) Có 6 tích a.b là bội của 6: 3.4; 3.8; 3.(-2); 3.(-6); (-5).(-6); 7.(-6).

d) Có 2 tích a.b là ước của 20: (-5).(-2); (-5).4.

Câu 8 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -33; 28; 4; -4; -15; 18; 0; 2; -2.

Trả lời:

Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: -33; -15; -4; -2; 0; 2; 4; 18; 28.

D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng

Câu 1 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Viết các tập hợp dưới đây bằng cách liệt kê các phần tử và biểu diễn các phần tử của tập hợp trên trục số:

A = {x ∈ Z | 1 < |x| ≤ 4};

B = {x ∈ Z | -2 < |x| ≤ 5}.

Trả lời:

A = {x ∈ Z | 1 < |x| ≤ 4};

Tập hợp A = {2; 3; 4}

Giải Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II | Hay nhất Giải bài tập Toán 6 VNEN

B = {x ∈ Z | -2 < |x| ≤ 5}.

Tập hợp B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Giải Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II | Hay nhất Giải bài tập Toán 6 VNEN

Câu 2 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm số nguyên x, biết:

a)2x – 35 = 15;

b) 3x + 17 = 2:

c) |x -1 | = 0

Trả lời:

Câu 3 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền dấu “x” vào ô trống cho thích hợp:

Câu Đúng Sai

a) Với mọi a: a ≤ |a|

b) Với mọi a: (-a) ≤ |a|

c) Với mọi a: |a| > 0

d) |a.b|=|a|.|b|

Trả lời:

Câu Đúng Sai

a) Với mọi a: a ≤ |a|

x

b) Với mọi a: (-a) ≤ |a|

x

c) Với mọi a: |a| > 0

x

d) |a.b|=|a|.|b|

x

Câu 4 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Nếu a + 1 = b + c = c – 3 = d + 4 thì số nào trong bốn số a, b, c, d là lớn nhất?

(A)a (B) b (C) c (D) d (E) không có số nào lớn nhất.

Trả lời:

Đáp án là C

Câu 5 (trang 116 Toán 6 VNEN Tập 1): Hãy điền các số 1; -1; 2; -2; 3; - 3 vào các ô trống ở hình vuông sau (mỗi số vào một ô) sao cho các tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau.

Giải Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II | Hay nhất Giải bài tập Toán 6 VNEN

Trả lời:

Tổng các số hàng ngang, hàng dọc và đường chéo bằng 3

Giải Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II | Hay nhất Giải bài tập Toán 6 VNEN

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 6 chương trình VNEN hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 6 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 6 chương trình mới Tập 1 & Tập 2

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên