Xuất hay suất - Sơ xuất hay sơ suất - Xuất ăn hay suất ăn mới nhất

Xuất hay suất - Sơ xuất hay sơ suất - Xuất ăn hay suất ăn

Tải xuống

XUẤT HAY SUẤT? SƠ XUẤT HAY SƠ SUẤT?

XUẤT ĂN HAY SUẤT ĂN?

      Xuất và Suất là 2 từ chính tả mà rất nhiều người bị nhầm lẫn. Sự nhầm lẫn này dẫn tới gặp khó khăn không biết chiết xuất hay chiết suất – đề xuất hay đề suất – đột xuất hay đột suất – năng xuất hay năng suất – sơ xuất hay sơ suất – xuất ăn hay suất ăn mới là đúng chính tả.

      Viết đúng chính tả là một trong những yêu cầu quan trọng trong văn nói và văn viết giúp người nghe người đọc hiểu đúng ngữ nghĩa của câu văn. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ cách viết đúng của từ xuất và suất, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Phân biệt Xuất và Suất

Xuất là động từ mang nghĩa Đưa ra, phóng ra, lấy ra (trái nghĩa với từ Nhập)

Ví dụ: Xuất hàng; Xuất kho; Xuất viện; Xuất hành; Xuất xe

Suất là danh từ mang nghĩa Phần chia cho những người theo từng mức đã định

2. Chiết xuất hay Chiết suất

Chiết xuất là một hành động, một quy trình trong lĩnh vực sinh học,hóa học nhằm chiết tách một chất/sản phẩm nào đó ra khỏi một chất/sản phẩm gốc ban đầu.

Chiết suất của một vật liệu là đại lượng vật lý biểu thị khả năng ánh sáng bị bẻ khi đi qua môi trường của vật liệu đó khi bị khúc xạ ở mặt phân cách. Chiết suất của một vật liệu là tỷ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ pha của bức xạ điện từ trong vật liệu. Nó thường được ký hiệu là n.

3. Đề xuất hay Đề suất

Đề xuất mới là đúng chính tả nhé

Đề xuất là động từ mang nghĩa Đưa ra ý kiến, ý tưởng cho vấn đề gì đó

Ví dụ: Tôi đề xuất tăng giờ làm việc để đạt kế hoạch đề ra

4. Đột xuất hay Đột suất

Đột xuất mới đúng chính tả nhé (đột suất là cách nói bị ngọng hoặc sai chính tả)

Đột xuất là tính từ mang nghĩa: Bất ngờ, bất chợt (không nằm trong dự tính / nằm ngoài dự tính)

Ví dụ: Cuộc kiểm tra đột xuất đã phát hiện cửa hàng kinh doanh sản phẩm kém chất lượng; Anh ấy đã tiến bộ một cách đột xuất từ trong tháng vừa qua

5. Năng xuất hay Năng suất

Từ viết đúng chính tả phải là Năng suất

Năng suất là danh từ chỉ hiệu quả làm việc, lao động được đo bằng khối lượng công việc hoàn thành, sản phẩm làm ra trong khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ: Lựa chọn giống lúa năng suất cao; Tăng năng suất hoạt động của máy móc; Trả tiền công theo năng suất lao động

6. Sơ xuất hay Sơ suất

Như đã đề cập ở phần đầu bài viết, “suất” là danh từ chỉ một phần của tổng thể.

Sơ suất được hiểu là thiếu sót một phần nào đó chưa hoàn thiện, không chú ý dẫn tới sai sót

Vậy, sơ suất là từ viết đúng chính tả

Ví dụ: Sơ suất trong quản lý đã để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí; Chỉ một chút sơ suất mà anh ấy đã bị đối thủ vượt qua

7. Xuất ăn hay Suất ăn (Xuất cơm hay Suất cơm)

Xuất là động từ mang nghĩa Đưa ra, lấy ra

Suất là danh từ chỉ một phần của tổng thể nào đó

Vậy, rõ ràng Suất ăn / Suất cơm mới là đúng chính tả

Suất cơm tức là một khẩu phần cơm đã được chia, được quy định từ trước

Ví dụ: Suất ăn công nghiệp; Suất ăn cho người lao động

   

Tải xuống

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Tài liệu giáo viên