Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 10 có đáp án cực hay có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 10 có đáp án
Câu 1: Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng hình thành sản phẩm giống nhau là
A. Fe(OH)2 B. Mg C. CaCO3 D. Fe3O4
Đáp án: C
Câu 2: Kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 hơn khi cho cùng một khối lượng hai kim loại Zn và Fe tác dụng hết với axit H2SO4?
A. không xác định được B. Zn C. bằng nhau D. Fe
Đáp án: D
Câu 3: Trong các cặp chất sau, cặp chất gồm hai chất phản ứng được với nhau là
A. NaCl và KNO3
B. Cu(NO3)2 và HCl
C. Na2S và HCl
D. BaCl2 và HNO3
Đáp án: C
Câu 4: Cho 1,53 gam hỗn hợp Ba, Mg, Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,24 gam B. 2,95 gam C. 1,85 gam D. 3,90 gam
Đáp án: B
nH2= 0,02 ⇒ n2Cl-= 0,02
⇒ m = 1,53 + 0,02.71 = 2,95 (gam)
Câu 5: Tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh là
A. chỉ thể hiện tính khử
B. không thể hiện tính chất nào
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa
D. tính khử và tính oxi hóa
Đáp án: D
Câu 6: Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Sr và Ba
C. Ca và Sr
D. Be và Mg
Đáp án: A
MCO3 → CO2
M + 60 = 43,8/0,5 = 87,6 ⇒ M = 27,6
⇒ Mg (24) và Ca (40)
Câu 7: Chất nào dưới đây mà nguyên tử S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2S B. Na2SO4 C. SO2 D. H2SO4
Đáp án: C
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng hóa học:
X + HCl → FeCl3 + Y + H2O
Hai chất X, Y lần lượt là
A. Fe3O4, Cl2
B. FeO, FeCl2
C. Fe3O4, FeCl2
D. Fe2O3, FeCl2
Đáp án: C
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. FeSO4 + 2HCl → FeCl2 + H2SO4
B. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
C. FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4
D. HCl + NaOH → NaCl + H2O
Đáp án: A
Câu 10: Cho phản ứng hóa học: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, S trong H2S bị oxi hóa
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa
C. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hidro bị khử
D. Lưu huỳnh bị khử và hidro bị oxi hóa
Đáp án: A
Câu 11: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 7,80 B. 8,75 C. 6,50 D. 9,75
Đáp án: D
Quy đổi hỗn hợp về FeO (x mol), Fe2O3 (y mol).
Ta có: 72x + 160y = 9,12; 127x = 7,62
⇒ x= 0,06; y= 0,03
⇒ m = 2.0,03.162,5 = 9,75 (gam)
Câu 12: Có thể phân biệt ba dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Zn B. quỳ tím C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Câu 13: Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. màu xanh
B. không xác định được
C. màu đỏ
D. không đổi màu
Đáp án: C
Phân tử khối của HCl nhỏ hơn của NaOH
⇒ phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1 ⇒ HCl dư ⇒ Quỳ tím chuyển màu sang màu đỏ.
Câu 14: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành bạc sunfua:
Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử
B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
C. H2S là chất khử, Ag là chất oxi hóa
D. Ag là chất oxi hóa, O2 là chất khử
Đáp án: B
Câu 15: Dùng H2SO4 đặc có thể làm khô khí nào trong các khí sau đây?
A. H2S B. NH3 C. HI D. CO2
Đáp án: D
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II caand ùng hết 3,36 lít oxi (đktc). Kim loại đó là
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg
Đáp án: D
2M + O2 → 2MO
M = 7,2/0,3 = 24 (Mg)
Câu 17: Trong các chất cho dưới đây, chất được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion clorua trong dung dịch là
A. AgNO3 B. Cu(NO3)2 C. Ba(NO3)2 D. Ba(OH)2
Đáp án: A
Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
B. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Đáp án: C
Câu 19: Sục 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2SO3 và NaHSO3
D. NaHSO3 và NaOH
Đáp án: C
nNaOH/nSO2 = 0,15/0,1 = 1,5 ⇒ Muối thu được sau phản ứng là Na2SO3 và NaHSO3
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
A. Fe2O3 và CuO
B. MgO và Cu
C. MgO và Fe2O3
D. MgO và FeO
Đáp án: C
Câu 21: S tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử trên số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1:3 B. 2:1 C. 3:1 D. 1:2
Đáp án: B
Câu 22: Có thể đựng axit H2SO4 đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại
A. Cu B. Fe C. Mg D. Zn
Đáp án: B
Câu 23: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí (đktc) sinh ra bằng
A. 2,24 lit B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít
Đáp án: B
nFe = nH2 = 0,15 mol ⇒ VSO2 = 5,04 lít
Câu 24: Cho cân bằng hóa học:
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH = -198,24kJ.
Để tăng hiệu suất của quá trình tạo SO3 thì cần
A. giảm nhiệt độ của phản ứng
B. giảm nồng độ của SO2, thêm xúc tác
C. tăng nhiệt độ của phản ứng
D. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường
Đáp án: A
Câu 25: Thổi SO2 vào 500 ml dung dịch Br2 đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch Br2 ban đầu là
A. 0,02M B. 0,005M C. 0, 01M D. 0,025M
Đáp án: D
nNaOH = 0,05 mol
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
HBr + NaOH → NaBr + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
nH+ = 4x = 0,05 ⇒ x = 0,0125 ⇒ CM Br2= 0,025 M
Câu 26: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li B. K C. Rb D. Na
Đáp án: D
MHCO3 → CO2
M2CO3 → CO2
x + y = 0,02; (M + 61)x + (2M + 60)y = 1,9)
⇒ x + y = 0,02; (M + 1)x + 2My = 1,9 - 0,02.60
x + y = 0,02 ⇒ 0 < x < 0,02 ⇒ 17,5 < M < 34 ⇒ M = 23
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,8 B. 50,4 C. 37,2 D. 50,6
Đáp án: D
nH2 = 0,1 mol; nCO2 = 0,3 mol
Muối thu được là Na2SO4. nNa2SO4 = nH2SO4 = 1,2 mol.
mdd sau + mH2 + mCO2 - mdd H2SO4 = mhh = 60,5 gam.
Câu 28: Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO40,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5 B. 74,8 C. 74,3 D. 75,3
Đáp án: B
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O
⇒ nH2O = (1 + 0,5 – 0,5)/2 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhỗn hợp + maxit = mmuối + mH2 + mH2O
⇒ mmuối = mhỗn hợp + maxit – (mH2 + mH2O)
mmuối = 23,3 + 1.36,5 + 0,25.98 – (0,25.2 + 0,5.18) = 74,8g
Câu 29: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa HCl, H2SO4 loãng thù được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol B. 1,5 mol C. 1,8 mol D. 1,0 mol
Đáp án: C
Quy đổi 1 nửa hỗn hợp L thành FeO (x mol); Fe2O3 (y mol)
Phần 1: FeCl2 (x mol); FeCl3 (2y mol)
Ta có: mL = 72x + 160y = 78,4g
mmuối = 127x + 325y = 155,4g
⇒ x = 0,2; y = 0,4
Phần 2: Gọi nHCl = a mol; nH2SO4 = b mol
Bảo toàn nguyên tố O: nH2O = nFeO + 3nFe2O3 = 1,4g
Bảo toàn nguyên tố H: 2nH2O = nHCl + 2nH2SO4
⇒ a + 2b = 2,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mL + maxit = mmuối + mH2O
⇒ maxit = 167,9 + 1,4.18 – 78,4 = 114 ,7g
⇒ 36,5a + 98b = 114,7 (2)
Từ (1)(2) ⇒ a = 1,8; b = 0,5
Câu 30: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm N2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,20M và 0,40M
B. 0,21M và 0,32M
C. 0,18M và 0,26M
D. 0,21M và 0,18M
Đáp án: D
Gọi Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 ( y mol)
Nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp xảy ra pư theo thứ tự:
HCl (x) + Na2CO3 (x) → NaHCO3 (x mol) + NaCl
HCl (0,045) + NaHCO3 (0,045) → NaCl + H2O + CO2 (0,045 mol)
nHCl = 0,045 + x = 0,15 ⇒ x = 0,105mol ⇒ CM(Na2CO3) = 0,21M
Dung dịch B có NaHCO3; nNaHCO3 = y + x – 0,045 (mol)
Bảo toàn C: nNaHCO3 = nBaCO3 = 0,15 = y + x – 0,045
⇒ y = 0,09 ⇒ CM(NaHCO3) = 0,18M
Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:
- 15 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng hóa học cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Cân bằng hóa học cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học cực hay có đáp án
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 cực hay có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều