10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 6 cực hay có đáp án



Câu 1: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố

Quảng cáo

    A. khối lượng của vật.

    B. vận tốc của các phân tử tạo nên vật.

    C. khối lượng của từng phân tử tạo nên vật.

    D. cả ba yếu tố trên.

Chọn A

Câu 2: Sự truyền nhiệt là

    A. sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác

    B. sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác

    C. sự chuyển hóa năng lượng từ nội năng sang dạng khác

    D. sự truyền trực tiếp nội năng và chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác

Quảng cáo

Chọn A.

Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt.

Câu 3: Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào

    A. thời gian truyền nhiệt.

    B. độ biến thiên nhiệt.

    C. khối lượng của chất.

    D. nhiệt dung riêng của chất.

Chọn A.

Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công thức: Q = m.c.∆t.

Trong đó: Q - là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)

m - là khối lượng (kg)

c - là nhiệt dung riêng của chất J/ (kg.K)

∆t - là độ biến thiên nhiệt độ (°C hoặc °K)

⟹ Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào thời gian truyền nhiệt.

Câu 4: Quá trình nào dưới đây là quá trình nhận công?

    A. Quá trình nén khí đẳng nhiệt.

    B. Quá trình dãn khí đẳng nhiệt.

    C. Quá trình dãn khí đẳng áp.

    D. Quá trình đẳng tích.

Chọn A.

Trong quá trình nén khí đẳng nhiệt thì thể tích giảm nên khối khí nhận công.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nội năng?

    A. Nội năng là một dạng năng lượng nên nó có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác

    B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

    C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.

    D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.

Chọn C.

Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng. Do vậy phát biểu C là sai.

Quảng cáo

Câu 6: Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp

    A. chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.

    B. chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.

    C. chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.

    D. chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.

Chọn B.

Nhiệt lượng của một chất: Q = m.c.∆t

trong đó:

c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.

∆t = t2 – t1 là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau.

Do vậy, trong trường hợp chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ thì Q > 0 và ∆t < 0 → c < 0

Câu 7: Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí vừa tỏa nhiệt vừa sinh công là

    A. ΔU = Q + A; Q < 0; A < 0.

    B. ΔU = Q; Q < 0.

    C. ΔU = Q + A; Q > 0; A > 0.

    D. ΔU = Q + A; Q < 0; A > 0.

Chọn A.

Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được: ∆U = A + Q

Vì khí tỏa nhiệt nên Q < 0, khi sinh công nên A < 0.

Câu 8: Một lượng khí lí tưởng thực hiện qua trình thể hiện bởi đoạn thẳng 1 – 2 trển đồ thị p – V (Hình vẽ). Trong quá trình đó, chất khí

 10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 6 cực hay có đáp án

    A. sinh công, tỏa nhiệt.

    B. sinh công, nhận nhiệt.

    C. nhận công, nhận nhiệt.

    D. nhận công, tỏa nhiệt.

Chọn B.

Dựa vào đồ thị ta thấy từ (1) sang (2), thể tích của khối khí tăng, áp suất tăng nên khối khí sinh công.

Áp suất tăng, nhiệt độ tăng nên khối khí nhận nhiệt.

Quảng cáo

Câu 9: 1 mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1 – 2 – 3 – 4 – 1 như hình VI.2. Nhiệt độ T3 có giá trị bằng

 10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 6 cực hay có đáp án

    A. 1160 K.      B. 580 K.

    C. 290 K.      D. 145 K.

Chọn A.

Vì 3 - 4 là quá trình đẳng tích (do đồ thị là đường thẳng có đường kéo dài đi qua O trong đồ thị p-T) nên:

 10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 6 cực hay có đáp án

Câu 10: Một mol khí ôxi thực hiện chu trình 1 – 2 – 3 – 1 (Hình VI.3). Trong mỗi giai đoạn 1 – 2; 2 – 3; 3 – 1, chất khí

 10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 6 cực hay có đáp án

    A. 1 – 2 nhận nhiệt, sinh công; 2 – 3 tỏa nhiệt, nhận công hoặc không sing công; 3 – 1 nhận công, tỏa nhiệt.

    B. 1 – 2 tỏa nhiệt, sinh công; 2 – 3 tỏa nhiệt, nhận công; 3 – 1 nhận công, tỏa nhiệt.

    C. 1 – 2 nhận nhiệt, sinh công; 2 – 3 nhận nhiệt, nhận công; 3 – 1 nhận công, tỏa nhiệt.

    D. 1 – 2 nhận nhiệt, nhận công; 2 – 3 tỏa nhiệt, nhận công; 3 – 1 nhận nhiệt, thực hiện công.

Chọn A.

Theo nguyên lí I nhiệt động lực học: Q = ∆U - A = ∆U + A’

(Q: Nhiệt lượng mà hệ nhận được, A’ là công mà hệ sinh ra, ∆U: độ biến thiên nội năng)

Giai đoạn 1-2: V tăng (khí dãn nở) => khí sing công (A’ > 0).

Mặt khác, tích pV tăng => T tăng => ∆U > 0.

Do đó Q > 0. Vậy khí nhận nhiệt, sinh công

Gia đoạn 2-3: Quá trình đẳng tích, p giảm. T giảm: khí tỏa nhiệt, không sinh hoặc nhận công.

Giai đoạn 3-1: Quá trình đẳng áp, V giảm, T giảm: chất khí nhận công, tỏa nhiệt.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên