20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)



Với bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm lớp 10 có đáp án chi tiết với câu hỏi & bài tập đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10.

20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Câu 11: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực (F1 , F2) = 30° và (F2 , F3) = 120°. Độ lớn hợp lực của ba lực này là

Quảng cáo

    A. 27,62 N.

    B. 10 N.

    C. 16 N.

    D. 20 N.

Chọn D.

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Câu 12: Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lưc (F1, F2) = (F2, F3) = 120°. Hợp lực của chúng bằng

    A. 0.

    B. F.

    C. 2F.

    D. 3F.

Quảng cáo

Chọn A.

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Tây, lực F2 = 36 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Đông, lực F4 = 20 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là

    A. 28 N.

    B. 20 N.

    C. 4 N.

    D. 26,4 N.

Chọn B.

Hợp lực (Hình vẽ):

F = F1 + F2 + F3 + F4 = F13 + F24 .

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Vì F1 ↑↓ F3 => F13 = |F1 – F3| = 12N

Và F2 ↑↓ F4 => F24 = |F2 – F4| = 16N => F13F24

Độ lớn của hợp lực là:

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Câu 14: Một lực có độ lớn 12 N được phân tích thành hai lực F1 và F2. Biết các lực tạo với nhau một góc là: (F1, F2) = 150° và F2 có giá trị lớn nhất. Độ lớn của các lực F1 và F2 lần lượt là

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Chọn A.

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Hợp lực có độ lớn 12N (Hình vẽ). Theo định lí hàm số sin:

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Câu 15: Hai lực F1F2 vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)

   A. 30° và 60°

   B. 42° và 48°

   C. 37° và 53°

   D. Khác A, B, C

Chọn C.

F1 vuông góc với F2 → Góc hợp bởi hợp lực F với F1 là

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

→ Góc hợp bởi hợp lực F với F2 là β = 90° – 53° = 37°.

Quảng cáo

Câu 16: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể

   A. nhỏ hơn F

   C. vuông góc với lực F

   B. lớn hơn 3F

   D. vuông góc với lực 2F

Chọn C.

Hợp lực của 2 lực nằm trong đoạn từ F đến 3F

Khi hợp lực vuông với lực 2F thì F là cạnh huyền của tam giác vuông

→ cạnh huyển F < 2F là cạnh góc vuông lên không thể xảy ra.

Do vậy hợp lực nếu có thể thì chỉ có thể vuông góc với lực F.

Câu 17: Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép A

   B. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết AB = 4m, CD = 10cm. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

   A. F1 = F2 = 300,37N.

   B. F1 = F2 = 300,00N.

   C. F1 = F2 = 150,37N.

   D. F1 = F2 = 400,37N.

Chọn A.

Mắc và áo tác dụng lên điểm D một lực chính bằng trọng lượng tổng cộng của mắc và áo là P .

Ta phân tích P thành 2 lực thành phần F1F2

hai lực này có tác dụng làm căng dây DA và dây DB. Do điểm đặt của trọng lực P ở trung điểm của dây AB và phương P thẳng đứng nên F1 = F2 và đối xứng qua P

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp bằng nhau là hình thoi.

Từ hình vẽ ta thấy:

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Vậy F1 = F2 = 300,37N

Câu 18: Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m/s2.

   A. 60°

   B. 30°

   C. 45°

   D. 15°

Chọn B.

Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.

Điều kiện cân bằng của vật là:

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Quảng cáo

Câu 19: Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là

   A. 2,5 kg.

   B. 5 kg.

   C. 7,5 kg.

   D. 10 kg.

Chọn B.

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Điều kiện cân bằng của vật là

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Câu 20: Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60°. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

   A. 9,8 N.

   B. 4,9 N.

   C. 19,6 N.

   D. 8,5 N.

Chọn B.

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N , được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là P1 ; P2 . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

 20 bài tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực; Điều kiện cân bằng của chất điểm (có đáp án - phần 2)

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học