Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)



Với bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc lớp 10 có lời giải với bài tập đa dạng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10.

Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) (sách cũ)

Bài 11: Một ô tô chạy với vận tốc 50 km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Trên cửa kính của xe, các vệt mưa rơi làm với phương thẳng đứng một góc 60°. Xác định vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô.

   A. 57,7 km/h.

   B. 50 km/h.

   C. 45,45 km/h.

   D. 60 km/h.

Chọn A.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Mưa rơi theo phương thẳng đứng nên vectơ vận tốc của giọt mưa đối với đất 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) hướng thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

Ôtô chạy với vận tốc 50 km/h theo phương ngang nên vectơ vận tốc của ô tô đối với đất là 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) hướng theo phương ngang (giả sử chiều sang bên trái như hình vẽ).

Vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô là 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Ta có: 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) = 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) + 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Sơ đồ vận tốc của giọt nước mưa đối với xe như hình vẽ.

Ta có sin 60° = v20/v12 ⟹ v12 = v20/sin60° = 57,7 km/h

Bài 12: Ô tô A chạy theo hướng Tây với vận tốc 40 km/h. Ô tô B chạy thẳng về hướng Bắc với vận tốc 60 km/h. Hãy xác định vận tốc của ô tô B đối với người ngồi trên ôtô A.

   A. 72,11 km/h.

   B. 56,23 km/h.

   C. 65,56 km/h.

   D. 78,21 km/h.

Chọn A.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Bài 13: Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu ?

   A. 120,65 km/h.

   B. 123,8 km/h.

   C. 193,65 km/h.

   D. 165,39 km/h.

Chọn C.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) = 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) + 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) là vận tốc của máy bay so với đất (theo hướng tây); 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) là vận tốc của máy bay so với gió; 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) là vận tốc của gió so với đất (theo hướng nam)..

Từ hình vẽ ta có:

v102 = v122 - v202 = 2002 - 502 = 50√15 ≈ 193,65 km/h

Bài 14: Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240m, mũi xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.

   A. 5 m/s.

   B. 3 m/s.

   C. 1,5 m/s.

   D. 7,5 m/s.

Chọn A.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Quảng cáo

Bài 15: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?

   A. 3km/h

   B. 4km/h

   C. 5km/h

   D. 1km/h

Chọn D.

Gọi thuyền là vật 1; nước là vật 2; bờ là vật 3, em bé là 4

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ngược dòng của thuyền. Khi đó:

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

v41 = -6km/h < 0 (vì em bé chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền nên 20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2) ngược chiều dương)

Vận tốc của em bé so với bờ: v43 = -6 + 5 = - 1 km/h < 0 nên em bé chuyển động theo chiều âm so với bờ (cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền).

Bài 16: Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi trở lại về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước im lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.

   A. 2h 30 phút.

   B. 1h 15 phút.

   C. 2 h 5 phút.

   D. 1h 35 phút.

Chọn A.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Bài 17: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi dòng nước từ bến A tới bến B cách nhau 6 km dọc theo dòng sông rồi quay về B mất 2 h 30 phút. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước im lặng là 5 km/h. Tính vận tốc dòng nước và thời gian thuyền đi xuôi dòng.

   A. 1 km/h và 1,75h.

   B. 1km/h và 1 h.

   C. 3 km/h và 1,75 h.

   D. 3 km/h và 1 h.

Chọn B.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Bài 18: Một người đi xe đạp với vận tốc 14,4 km/h, trên một đoạn đường song hành với đường sắt. Một đoạn tàu dài 120 m chạy ngược chiều và vượt người đó mất 6 s kể từ lúc tàu gặp người đó. Hỏi vận tốc của tàu là bao nhiêu ?

   A. 20 m/s.

   B. 16 m/s.

   C. 24 m/s.

   D. 4 m/s.

Chọn B.

Vận tốc của xe đạp so với đất là vxd = 24,4 km/h = 4 m/s

Vận tốc của tàu so với xe đạp là vtx = L/t = 120/6 = 20 m/s

Vận tốc của tàu so với đất là vTD = vTX - vXD = 20 – 4 = 16 m/s.

Quảng cáo

Bài 19: Hai bến sông A và B cách nhau 18 km theo đường thẳng. Một chiếc canô phải mất thời gian bao nhiêu để đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B tới A. Biết rằng vận tốc của canô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 1,5 m/s.

   A. 1 h 40 phút.

   B. 30 phút.

   C. 50 phút.

   D. 2h 30 phút.

Chọn D.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Bài 20: Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.

   A. 1h 30 phút.

   B. 3h.

   C. 2h 15 phút.

   D. 2h

Chọn B.

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

Khi cano chạy ngược dòng thì vận tốc cano so với bờ là

20 bài tập trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động; Công thức cộng vận tốc (có lời giải - phần 2)

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học