[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (5 đề)
[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (5 đề)
Tuyển chọn [Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (5 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Lịch Sử 10 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Lịch Sử 10.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1 (2 điểm): Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
“Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, thoạt nhiên là đồng đỏ vào khoảng 5500 năm trước đây. Cách ngày nay khoảng 4000 năm, nhiều cư dân trên trái đất đã biết dùng đồng thau. Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân ở Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt”
(Trích SGK 10 – Trang 10 – NXBGD Việt Nam 2017)
Theo em sự xuất hiện của công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển lịch sử nhân loại?
Câu 2 (4 điểm): Lập bảng so sánh giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây theo mẫu sau:
Các quốc gia cổ đại phương Đông |
Các quốc gia cổ đại phương Tây |
|
Thời gian ra đời |
||
Vị trí địa lý |
||
Điều kiện tự nhiên |
||
Kinh tế |
||
Xã hội |
||
Chính trị |
Câu 3 (4 điểm) Tại sao nói thời Đường là đỉnh cao của chế độ phong kiến Trung Quốc?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu |
Gợi ý kiến thức cần đạt |
Điểm |
|||||||||||||||||||||
Câu 1 |
1.Tác dụng của công cụ bằng kim loại đối với sự phát triển kinh tế - Công cụ bằng kim loại so với công cụ bằng đá, tre, gỗ trước đó |
1,0 |
|||||||||||||||||||||
+ Diện tích gieo trồng được mở rộng (có thể khai phá những vùng đất mà trước đây không thể khai phá...) |
0,25 |
||||||||||||||||||||||
+Số mùa vụ cũng nhờ đó mà tăng lên (Không chỉ trồng vào mùa mưa mà cả mùa khô)... |
0,25 |
||||||||||||||||||||||
+Có thể xẻ gỗ, đóng thuyền đi biển, xẻ đá làm lâu đài... |
0,25 |
||||||||||||||||||||||
=> Nhờ đó năng suất lao động tăng, nền kinh tế phát triển, của cải làm ra ngày càng nhiều và có của thừa... |
0,25 |
||||||||||||||||||||||
2. Tác dụng của công cụ bằng kim loại đối với sự phân hoá xã hội |
1,0 |
||||||||||||||||||||||
- Từ khi có sản phẩm thừa, một số người lợi dụng chức phận để chiếm thành của riêng, của tư hữu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bị phá vỡ, gia đình cũng thay đổi theo...Khả năng lao động của các gia đình khác nhau thúc đẩy sự phân biệt giàu – nghèo.. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
- Xã hội nguyên thuỷ (xã hội thị tộc, bộ lạc) bị rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng của của thời đại có giai cấp đầu tiên – Xã hội cổ đại. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
Câu 2 4.0 |
|
||||||||||||||||||||||
0,25 | |||||||||||||||||||||||
0,25 | |||||||||||||||||||||||
0,25 | |||||||||||||||||||||||
0,5 | |||||||||||||||||||||||
1,0 | |||||||||||||||||||||||
1,0 | |||||||||||||||||||||||
1,0 | |||||||||||||||||||||||
Câu 3 4.0 |
Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì? |
4,0 |
|||||||||||||||||||||
1.Sự thành lập: Lý Uyên dẹp các phe đối lập, đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Đường (618 - 907) |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
2.Biểu hiện về kinh tế: phát triển tương đối toàn diện |
1,5 |
||||||||||||||||||||||
- Nông nghiệp: (thực hiện giảm tô, thuế; chính sách “quân điền”; áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất...) nhờ đó nông nghiệp phát triển |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
-Thủ công nghiệp: phát triển thịnh đạt (xưởng thủ công: dệt vải, luyện sắt, đóng thuyền ... có quy mô lớn, sản phẩm chất lượng) |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
-Thương nghiệp đạt đỉnh cao: hình thành “con đường tơ lụa” trên đất liền và trên biển được thiết lập và mở rộng |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
3.Biểu hiện về chính trị: củng cố và hoàn thiện bộ máy chính quyền trung ương và địa phương (đối nội và đối ngoại) |
1,5 |
||||||||||||||||||||||
- Thêm chức tiết độ sứ cai quản vùng biên cương |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
- Tuyển chọn quan lại thông qua thi cử |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
- Tiếp tục chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
4.Biểu hiện về văn hoá: đạt được nhiều thành tựu rực rỡ (Tôn giáo: đạo Phật phát triển; Thơ Đường đạt đỉnh cao....) |
0,5 |
||||||||||||||||||||||
*Lưu ý HS trình bày đấy đủ cho điểm tối đa Khuyến khích bài làm sáng tạo và có ý thức liên hệ thực tiễn... |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1 (4,0 điểm): Xã hội cổ đại phương Đông gồm những lực lượng nào? Hãy giải thích vì sao ở đây lại hình thành các lực lượng xã hội đó.
Câu 2 (2,0 điểm): Thị quốc là gì? Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ nào?
Câu 3 (4,0 điểm): Hãy nêu những thành tựu văn hóa của Trung Quốc thời phong kiến?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
* Các lực lượng trong xã hội phương Đông cổ đại:
- Quý tộc: có đặc quyền.
- Nông dân công xã: lực lượng xã hội căn bản và là lực lượng sản xuất chủ yếu.
- Nô lệ: làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
* Giải thích:
- Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hoá xã hội, xuất hiện kẻ giàu người nghèo, tầng lớp quý tộc và bình dân; trên cơ sở đó, giai cấp và nhà nước đã ra đời.
- Đứng đầu giai cấp thống trị là những ông vua chuyên chế và đội ngũ đông đảo quý tộc, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. Đó là những người có nhiều của cải và quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lý bộ máy nhà nước, địa phương… Họ sống trong những dinh thự sang trọng, mặc quần áo bằmg tơ lụa, đi kiệu… Sự giàu sang đó là do bổng lộc của nhà nước và chức vụ đem lại.
- Ở các nước phương Đông, cư dân chủ yếu làm nghề nông, vì vậy bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất là nông dân công xã. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu, tiến hành canh tác trên phần ruộng được giao và hợp tác với nhau trong việc đảm bảo thuỷ lợi và thu hoạch. Bằng sức lao động của mình, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia đình và nộp một phần sản phẩm cho quý tộc dưới dạng thuế; ngoài ra, còn phải làm một số nghĩa vụ khác như lao động phục vụ các công trình xây dựng, đi lính.
- Nô lệ là tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ là những tù binh chiến tranh hay những nông dân nghèo không trả được nợ, bị biến thành nô lệ. Số lượng nô lệ cũng khá đông đảo và phải làm đủ mọi việc, từ hầu hạ trong cung đình, đền miếu
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
* Thị quốc là quốc gia thành thị, gồm thành thị và một vùng đất trồng xung quanh, thành thị có phố xá, lâu đài,đền thờ, sân vận động, nhà hát và đặc biệt phải có bến cảng.
* Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ: người ta không chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người, làm thành hội đồng 500, có vai trò như “quốc hội”......
- Đại hội công dân: dân tự do, nam, 18 tuổi trở lên, bầu cử bằng bỏ phiếu, có chế độ trợ cấp xã hội…
- Là bước tiến lớn so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông: chính quyền Athèns thuộc về công dân Athèns. Thể chế mang tính dân chủ nhưng dựa trên cơ sở bóc lột nô lệ
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Văn hóa Trung Quốc
* Tư tưởng
- Nho giáo:
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.
- Phật giáo:
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
* Sử học:
- Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.
- Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
* Văn học:
- Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày na, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...
- Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung...
* Khoa học - kĩ thuật:
- Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học,Thiênvăn, Y học...
- Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
* Nghệ thuật kiến trúc:
- Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như: Vạn lí trường thành, Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1: Thế nào là thị tộc?
A. Gồm 2-3 thế hệ, có chung dòng máu.
B. Gồm 2-3 thế hệ, sống cạnh nhau.
C. Gồm 2-3 thế hệ, gắn bó với nhau.
D. Gồm 2-3 thế hệ, không cùng nguồn gốc.
Câu 2: Nói đến Kim tự tháp là nhắc đến quốc gia cổ đại nào ở phương Đông?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc.
C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
Câu 3: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được thể hiện ở?
A. Mọi người đều phải làm việc.
B. Mọi người đều được hưởng thụ.
C. Mọi người hợp tác lao động và hưởng thụ như nhau.
D. Có làm có hưởng và không làm thì không hưởng.
Câu 4: Cống hiến lớn nhất của cư dân phương Tây cổ đại Hi Lạp – Rô Ma là?
A. Số đếm. B. Hệ thống chữ cái.
C. La bàn D. Toán học.
Câu 5: Cuộc cách mạng đá mới khác với thời đồ đá cũ ở điểm nào?
A. Kỹ thuật ghè công cụ.
B. Kỹ thuật mài công cụ.
C. Biết làm ra nhiều loại công cụ.
D. Con người biết trồng trọt, làm gốm.
Câu 6: Nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất gì?
A. Dân chủ chủ nô. B. Dân chủ nhân dân
C. Chuyên chế cổ đại D. Dân chủ cộng hòa .
Câu 7: Thành tựu văn hóa nào ra đời sớm nhất ở phương Đông cổ đại ?
A. Chữ Viết. B. Toán học.
C. Lịch và thiên văn học. D. Kiến trúc.
Câu 8 : Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ?
A.Săn bắt, hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi
B. Trồng trọt và chăn nuôi kết hợp với công thương
C. Lấy nghề nông làm gốc
D. Phát triển đều các ngành kinh tế .
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á chủ yếu trên các lĩnh vực nào? Lấy ví dụ
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới .
Câu 3 (2,0 điểm).Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu Phi ?
ĐÁN ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||
A |
C |
C |
B |
D |
C |
C |
C |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á chủ yếu trên 4 lĩnh vực. |
|
- Chữ viết: từ chữ Phạn của Ấn Độ, cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của mình như :chữ Chăm cổ, Khmer cổ |
0,5 |
|
- Văn học: văn học dân tộc các nước Đông Nam Á nhiều khi mô phỏng hoặc lấy tích từ các sử thi, truyện thần thoại Ấn Độ. |
0,5 |
|
- Tôn giáo: các dân tộc Đông Nam Á tiếp thu cả Ấn Độ giáo và Phật giáo.. |
0,5 |
|
- Kiến trúc: Mô phỏng kiến trúc và kiến trúc Phật giáo như quần thể kiến trúc Ăngco Vát và Ăngco Thom … |
0,5 |
|
2 |
Những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới : |
|
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết : |
0,5 |
|
+ Trồng trọt, chăn nuôi |
0,25 |
|
+ Làm sạch tấm da thú che thân |
0,25 |
|
+ Làm nhạc cụ . |
0,25 |
|
=> Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn. Bớt lệ thuộc vào thiên nhiên… |
0,75 |
|
3 |
Xã hội có giai cấp và nhà nước phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu Phi .. |
|
- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi : Đất đai phù sa màu mỡ , gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống . |
1,0 |
|
- Do thủy lợi , người ta đã sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức công xã . Nhờ đó nhà nước sớm hình thành |
1,0 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là chữ gì?
A. Chữ tượng hình B. Chữ tượng ý
C. Chữ tượng thanh D. Chữ Nôm
Câu 2. Ngành kinh tế chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là gì?
A. Thủ công nghiệp B. Thương nghiệp
C. Nông nghiệp D. Công nghiệp
Câu 3. Hoàng đế cuối cùng của Ấn Độ là ai?
A. A-cơ-ba B. Ao-ren-dép
C. Gian-han D. Sa-gia-ha
Câu 4. Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập?
A. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN
B. A-sô-ca sáng lập vào thế kỉ II
C. A-cơ-ba sáng lập vào thế kỉ IV
D. Gúp-ta sáng lập, vào đầu công nguyên
Câu 5. Bắc Kinh và Nam Kinh vừa là trung tâm kinh tế vừa là trung tâm chính trị vào thời kì nào ở Trung Quốc?
A. Thời Minh - Thanh.
B. Thời Đường - Tống
C. Thời Tần – Hán
D. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc
Câu 6. Thời nhà Minh bỏ các chức Thừa tướng, thái uý và thay vào đó bằng chức gì?
A. Quan văn, quan võ
B. Tiết độ sứ
C. Các quan thượng thư phụ trách các bộ.
D. Không thay thế chức nào
Câu 7. Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường là gì?
A. Lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân
B. Lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo
C. Lấy ruộng đất của nhà nước chia bình quân cho mọi người
D. Lấy ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân
Câu 8. Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên họ định ra một tháng có 30 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
A. Hi Lạp B. Rô-ma
C. Trung Quốc D. Ai Cập
Câu 9. Nhóm người gồm 2-3 thế hệ già trẻ cùng có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C. Bầy người nguyên thủy
D. Người vượn cổ
Câu 10. Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
B. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp
C. Những người giàu có phung phí của cải thừa
D. Người tối cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ.
Câu 11. Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?
A. Giữ lửa trong tự nhiên
B. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc.
C. Chế tạo công cụ bằng đá
D. Giữ lửa và tạo ra lửa
Câu 12. Đặc điểm của thị quốc ở Địa Trung Hải?
A. Địa Trung Hải mỗi quốc gia nhiều thành thị
B. Ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị
C. Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia
D. Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia
Câu 13. Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng năm 122 TCN
B. Khoảng năm 212 TCN
C. Khoảng năm 221 TCN
D. Khoảng năm 215 TCN
Câu 14. Vào khoảng thời gian nào cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng thiên niên kỉ I TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ III TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
Câu 15. Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hoá truyền thống của Ấn Độ?
A. Trung Quốc B. Ấn Độ
C. Mông Cổ D. Các nước Đông Nam Á
Câu 16. Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
A. có sự phân biệt giữa giàu và nghèo
B. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung và làm chung
C. Tập hợp một số thị tộc, sông cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên.
D. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến?
Câu 2 (3,0 điểm). Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều Mô-gôn?
ĐÁN ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
B |
D |
A |
C |
D |
B |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
||||
D |
C |
C |
A |
D |
B |
I. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
- Nho giáo:
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.
- Phật giáo:
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
- Sử học:
+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập: Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố. Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.
+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
- Văn học:
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...
+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung...
- Khoa học - kĩ thuật:
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học...
+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Nghệ thuật kiến trúc:
Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như: Vạn lí trường thành, Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.
Câu 2 (3,0 điểm)
* Giống nhau: Đều là vương triều phong kiến ngoại bang và theo Hồi giáo
* Khác nhau:
- Vương triều Đê-li thực hiện kỳ thị tôn giáo còn vương triều Mô-gôn xóa bỏ kỳ thị tôn giáo ở Ấn Độ…….
- Vương triều Đê-li thực hiện áp bức dân tộc, ưu tiên quyền lợi cho người Thổ, còn vương triều Mô-gôn thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc, phát triển kinh tế, khuyến khích sáng tạo văn hóa.....
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1. Hợp quần xã hội đầu tiên của loài người được gọi là gì?
A. Bầy người nguyên thủy. B. Thị tộc
C. Bộ lạc. D. Các quốc gia cổ đại.
Câu 2. Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?
A. Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.
B. Sự bình đẳng giữa các thành viên.
C. Mọi của cải được coi là của chung.
D. Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.
Câu 3. Sở hữu trong thị tộc là
A. sở hữu tư nhân. B. sở hữu tập thể.
C. sở hữu một vài tập thể. D. sở hữu nhà nước.
Câu 4. Trong xã hội phương Đông là mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A: Nhà vua với nông dân công xã.
B: Qúy tộc với nông dân công xã.
C: Quý tộc với nô lệ.
D: Địa chủ với nông dân.
Câu 5. Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp?
A: Nhờ các chính sách của nhà nước.
B: Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C: Nhờ sự cần cù, chăm chỉ lao động của nhân dân.
D: Nhờ biết sử dụng công cụ bằng sắt sớm.
Câu 6. Các vị thần Brahma, Visnu; Siva, Indra là những vị thần của tôn giáo nào?
A. Phật giáo B. Đạo Hindu
C. Đạo Hồi D. Đạo Islam.
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Phân tích các đặc điểm khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2 (3,0 điểm): Giải thích vì sao A-cơ-ba được nhân dân Ấn Độ suy tôn làm Đấng Chí tôn?
ĐÁN ÁN ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm
Câu 1 - A |
Câu 2 - A |
Câu 3 - B |
Câu 4 - D |
Câu 5 - B |
Câu 6 - B |
II. Phần tự luận (7,0 điêm)
Câu 1:
Đặc điểm |
Phương Đông |
Phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
- Gần lưu vực các con sông lớn. - Đồng bằng phù sa màu mỡ. - Khí hậu thuận lợi. → Phát triển nông nghiệp |
- Địa hình bị chia cẳ, đất đai khô cằn. - Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, kín gió. |
Thời gian hình thành |
- Từ thiên niên kỉ IV đến thiên niên kỷ III TCN khi trình độ sản xuất còn thấp kém. |
- Khoảng từ thiên niên kỉ I TCN → Khi công cụ đồ sắt phổ biến. |
Chính trị |
- Quân chủ chuyên chế |
- Dân chủ. |
Kinh tế |
- Nông nghiệp là chủ đạo. Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành bổ trợ. |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành chính, nông nghiệp là bổ trợ. |
Xã hội |
- Mâu thuẫn chính là Địa chủ - nông dân lĩnh canh bằng hình thức địa tô. |
- Mâu thuẫn chính là Chủ nô - nô lệ. |
Văn hóa |
- Mang tính cụ thể gắn liền với lao động sản xuất chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. |
- Mang tính khái quát thành những định lý những tiên đề. |
Câu 2 (3,0 điểm)
Nguyên nhân A-cơ- ba được suy tôn là “Đấng trí tôn” vì ông đã đề ra những chính sách cải cách tiến bộ, đưa Ấn Độ bước sang một bước phát triển mới:
- Xây dựng một chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc, không phân biệt nguồn gốc, số quan lại gốc Mông cổ (thực ra là gốc Trung Á Hồi giáo), gốc Ấn Độ Hồi giáo và cả gốc Ấn Độ Ấn giáo, có tỉ lệ gần như bằng nhau.
- Xây dựng khối hoà hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo và cũng có biện pháp hạn chế sự bóc lột quá đáng của chủ đất, quý tộc.
- Tiến hành đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và hợp lí, thống nhất các hệ thống cân đong và đo lường.
- Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật.
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)