[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (10 đề)
[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (10 đề)
Tuyển chọn [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 3 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Toán lớp 3.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
A. 375 B. 735 C. 573 D. 753
Câu 2: Gấp 26 lên 4 lần, rồi bớt đi 20 đơn vị, ta được:
A. 84 B. 146 C. 164 D. 416
Câu 3: Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì con bằng một phần mấy tuổi của cha?
Câu 4: Một hình vuông có chu vi 176m. Số đo của cạnh hình vuông đó là:
A. 128m B. 13m C. 44m D. 54m
Câu 5: 1kg = 1000..., đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. kg B. g C. hg D. dag
Câu 6: 64 giảm đi 8 lần ta được:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 6
Câu 7: Trong phép chia có dư, với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 8: 7dam4dm=....dm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.704 B. 74 C. 740 D.750
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 354+289 b) 828-165 c) 192x4 d) 536:5
Câu 2: Tính nhẩm:
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 90 + 48 : 2 b) 23x(93-88)
Câu 4: Tìm biết:
a) X x 3=165 b) x : 5 = 245
Câu 5: Một cửa hàng mua 640kg đậu đen, và mua số đậu xanh bằng số đậu đen. Hỏi cửa hàng đó mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đậu đen và đậu xanh?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. A |
3. A |
4. C |
5. B |
6. B |
7. C |
8. A |
Câu 1:
Trong các số đã cho, số lớn nhất là 753.
Chọn D.
Câu 2:
Ta có:
Câu 3:
Tuổi cha gấp tuổi con số lần là:35:7=5 (lần)
Như vậy, tuổi con bằng tuổi cha.
Chọn A.
Câu 4:
Số đo của cạnh hình vuông đó là:
Đáp số: 44m
Chọn C.
Câu 5:
Ta có: 1kg=1000g
Như vậy, đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm là gam, kí hiệu: g.
Chọn B.
Câu 6:
64 giảm đi 8 lần ta được:
64:8=8
Đáp số: 8
Chọn B.
Câu 7:
Trong phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là: 4.
Chọn C.
Câu 8:
Cách giải:
Ta có: 7dam4dm=704dm
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Cửa hàng đó đã mua số ki-lô-gam đậu xanh là: 640:8=80 kg
Cửa hàng đó mua tất cả số ki-lô-gam đậu đen và đậu xanh là: 640+80=720kg
Đáp số: 720kg
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước của 870 là:
A. 871 B. 877 C. 880 D. 869
Câu 2: Chữ số 5 trong số 529 có giá trị là:
A. 500 B. 529 C. 50 D. 5
Câu 3: Bố 49 tuổi, con 7 tuổi. Như vậy, tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố?
Câu 4: 1km … 990m + 9m. Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. > B. <
C. = D. Không dấu nào
Câu 5: giờ = …… phút
A. 20 B. 15 C. 14 D. 12
Câu 6: Mỗi ô tô chở được 6 chiếc tủ lạnh. Để chở hết 58 chiếc tủ lạnh như thế cần ít nhất số ô tô là:
A. 5 chiếc B. 10 chiếc C. 7 chiếc D. 8 chiếc
Câu 7: Số mét hàng rào cần có để rào xung quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 12m là:
A. 26 m B. 52 cm C. 80 m D. 52 m
Câu 8: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy số: 18, 24, 30; …. là:
A. 36 B. 42 C. 40 D. 48
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó thêm 10 sau đó gấp lên 4 lần thì được 88.
Số đó là:…………………………
Câu 2: Giá trị của biểu thức:
a) có kết quả là………………..
b) có kết quả là……………….
Câu 3: Một người mang đi chợ 324 kg gạo. Người đó bán số gạo . Hỏi người đó còn lại bao nhiêu kilôgam gạo?
Câu 4: Một năm có 366 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Câu 5: Tìm
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. A |
3. B |
4. A |
5. D |
6. B |
7. D |
8. A |
Câu 1:
Số liền trước của 870 là 869.
Chọn D.
Câu 2:
Chữ số 5 trong số 529 có giá trị là: 500.
Chọn A.
Câu 3:
Tuổi bố gấp tuổi con số lần là:
49:7=7 (lần)
Vậy, tuổi con bằng tuổi bố.
Chọn B.
Câu 4:
Ta có:
Chọn A.
Câu 5:
Đáp số: 12 phút
Chọn D.
Câu 6:
Ta có phép chia: 58:6=9 (dư 4)
Nếu dùng 9 ô tô để chở, thì còn dư ra 4 ô tô nữa, nên cần thêm 1 ô tô nữa.
Cần ít nhất số ô tô là: 9 +1=10 (chiếc)
Đáp số: 10 chiếc
Chọn B.
Câu 7:
Số mét hàng rào cần có để rào xung quanh mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
(14+12)x2=52m
Đáp số: 52m.
Chọn D.
Câu 8:
Số hạng sau hơn số hạng trước 6 đơn vị.
Số hạng cần điền tiếp theo là:
30+6=36
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Đáp số: 24.
Câu 2:
a) 502+105:5 có kết quả là………………..
Ta có: 502+105:5=502+21=523
Vậy số cần điền là: 523.
b) (36+64)x6 có kết quả là……………….
Ta có: (36+64)x6 = 100x6=600
Vậy số cần điền là: 600.
Câu 3:
Số gạo người đó đã bán là:
324:4=81 kg
Người đó còn lại số gạo là:
324-81=243kg
Đáp số: 243kg.
Câu 4:
Ta có: 366:7=52 (dư 2)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 2 ngày.
Câu 5:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Giá trị của biểu thức: 140 : 7 + 3 là:
A. 14 B. 5 C. 23 D. 45
Câu 2: Tháng 12 có 4 tuần và 3 ngày. Tháng 12 có tất cả số ngày là:
A. 30 ngày B. 31 ngày C. 30 ngày D. 33 ngày
Câu 3: Một số gấp lên 3 lần có kết quả là 12. Số đó là:
A. 36 B. 15 C. 4 D. 21
Câu 4: Trong hộp có 56 viên bi xanh. Số bi xanh giảm đi 7 lần thì bằng số bi đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên bi xanh và đỏ?
A. 36 B. 15 C. 64 D. 21
Câu 5: 250g + 30g=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 280 g B. 260g C. 220g D. 250g
Câu 6: Tìm số bé biết, số lớn 24 và gấp 3 lần số bé:
A. 5 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 7: Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD (hình vẽ):
Câu 8: Tìm x , biết: x:9=8 (dư 5)
A. 67 B. 77 C. 76 D. 72
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm biết:
Câu 2: Một quyển sách truyện dày 300 trang. Bình đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang nữa mà Bình chưa đọc?
Câu 3: Hiện nay mẹ 39 tuổi, Hùng 14 tuổi. Hỏi lúc Hùng bằng tuổi mẹ hiện nay thì mẹ bao nhiêu tuổi?
Câu 4: Bác Lan nuôi 180 con vịt, bác đã bán số vịt đó. Hỏi bác Lan còn lại bao nhiêu con vịt?
Câu 5: Một số chia cho 8 thì được thương là 16 và số dư lớn nhất. Hỏi số đó chia cho 5 thì có kết quả bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1.C |
2.B |
3.C |
4.C |
5.A |
6.C |
7.B |
8.B |
Câu 1:
Ta có:
Câu 2:
Tháng 12 có tất cả số ngày là:
7x4+3=31 (ngày)
Đáp số: 31 ngày.
Chọn B.
Câu 3:
Số đó là:
12:3=4
Đáp số: 4.
Chọn C.
Câu 4:
Số bi đỏ là:
56:7=8(viên)
Trong hộp có tất cả số viên bi xanh và đỏ là:
56+8=64 (viên)
Đáp số: 64 viên bi.
Chọn C.
Câu 5:
Ta có: 250g +30g =280g
Chọn A.
Câu 6:
Số bé là:
24:3=8
Đáp số: 8.
Chọn C.
Câu 7:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(7+9)x2=32 cm
Đáp số: 32cm.
Chọn B.
Câu 8:
Chọn B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Bình đã đọc được số trang sách là:
300:3=100 (trang)
Số trang sách mà Bình chưa đọc là:
300-100=200 (trang)
Đáp số: 200 trang.
Câu 3:
Mẹ hơn Hùng số tuổi là:
39-14=25 (tuổi)
Vì hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, nên khi Hùng bằng tuổi mẹ hiện nay thì tuổi mẹ là:
39+25=64 (tuổi)
Đáp số: 64 tuổi.
Câu 4:
Bác Lan đã bán số vịt là:
180:4=45(con)
Bác Lan còn lại số con vịt là:
180-45=135 (con)
Đáp số: 135 con vịt.
Câu 5:
Số chia là 8 nên số dư lớn nhất là 7.
Số đó là:
Số đó chia cho 5 ta được: 135:5=27
Kết quả là: 27.
Đáp số: 27.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
A. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác D. 5 hình tam giác,5 hình tứ giác
Câu 2: Kết quả của phép cộng 85 + 72 là:
A. 13 B. 158 C. 175 D. 157
Câu 3: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 15cm, chiều rộng 11cm. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 12cm B. 18 cm C. 52cm D. 26 cm
Câu 4: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để3m4cm=....cm là:
A. 34cm B. 340cm C. 304cm D. 3400cm
Câu 5: Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu?
A. 14 lít B. 48 lít C. 45 lít D. 27 lít
Câu 6: Trong hộp có 16 viên bi xanh. Số bi xanh giảm đi 4 lần thì bằng số bi đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên bi xanh và đỏ?
A. 64 viên B. 16 viên C. 20 viên D. 27 viên
Câu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một cái ao hình vuông có chu vi là 24m. Tính cạnh của cái ao hình vuông đó.
Trả lời: Cạnh của cái ao hình vuông đó là:................................................
A. 4m B. 8m C. 6m D. 9m
Câu 8: Một cuộn dây dài 168m, người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 7m. Hỏi cuộn dây còn lại dài bao nhiêu mét ?
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thùng thứ nhất có 48 lít dầu, số dầu ở thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Tính số lít dầu ở thùng thứ hai.
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
Câu 3: Tìm , biết:
Câu 4: Một cửa hàng có 45 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
Câu 5: 45 chiếc ghế được xếp thành 5 hàng. Hỏi 8 hàng như thế có bao nhiêu chiếc ghế?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM
1.D |
2.D |
3.C |
4.C |
5.B |
6.C |
7.C |
8.A |
Câu 1:
Quan sát hình vẽ, ta thấy hình vẽ có 5 hình tam giác và 5 hình tứ giác.
Chọn D.
Câu 2:
Ta có: 85+72=157
Chọn D.
Câu 3:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
Đáp số: 52cm
Chọn C.
Câu 4:
Ta có:
Chọn C.
Câu 5:
6 can như thế có số lít dầu là:
8x6=48(lít)
Đáp số: 48 lít.
Chọn B.
Câu 6:
Trong hộp có số bi đỏ là:
16:4=4 (viên bi)
Trong hộp có tất cả số viên bi xanh và bi đỏ là:
16+4=20 (viên bi)
Đáp số: 20 viên bi.
Chọn C.
Câu 7:
Cạnh của cái ao hình vuông đó là:
24:4=6m
Đáp số: 6m
Chọn C.
Câu 8:
Số mét dây người ta đã cắt đi là:
7x4=28m
Cuộn dây còn lại dài số mét là:
168-28=140 m
Đáp số: 140m
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
48x2=96 (lít)
Đáp số: 96 lít dầu.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Số máy bơm đã bán là:
45:9=5(máy bơm)
Cửa hàng còn lại số máy bơm là:
45-5=40 (máy bơm)
Đáp số: 40 máy bơm.
Câu 5:
Mỗi hàng có số chiếc ghế là: 45:5 (ghế)
8 hàng như thế có số chiếc ghế là: (ghế)
Đáp số: 72 ghế.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước của 270 là:
A. 271 B. 260 C. 280 D. 269
Câu 2: Chữ số 8 trong số 829 có giá trị là:
A. 800 B. 89 C. 80 D. 8
Câu 3: Bố 36 tuổi, con 6 tuổi. Như vậy, tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố?
A. B. C. D.
Câu 4: 1kg … 990g + 9g. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. > B. <
C. = D. Không dấu nào
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: giờ = …… phút
A. 40 B. 15 C. 14 D. 12
Câu 6: Mỗi ô tô chở được 5 chiếc tủ lạnh. Để chở hết 32 chiếc tủ lạnh như thế cần ít nhất số ô tô là:
A. 5 chiếc B. 6 chiếc C. 7 chiếc D. 8 chiếc
Câu 7: Số mét hàng rào cần có để rào xung quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 5 m là:
A. 20m B. 40 cm C. 80m D. 40m
Câu 8: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy số : 16, 24, 32…. là:
A. 36 B. 42 C. 40 D. 48
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó thêm 11 sau đó gấp lên 5 lần thì được 85.
Câu 2: Giá trị của biểu thức:
Câu 3: Một người mang đi chợ 125kg cam. Người đó bán số cam . Hỏi người đó còn lại bao nhiêu kilôgam cam?
Câu 4: Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Câu 5: Tìm x: x:6=15 (dư 4)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
1.D |
2.A |
3.B |
4.A |
5.B |
6.C |
7.D |
8.C |
Câu 1:
Số liền trước của 270 là 269.
Chọn D.
Câu 2:
Chữ số 8 trong số 829 có giá trị là: 800.
Chọn A.
Câu 3:
Tuổi bố gấp tuổi con số lần là:
36:6=6 (tuổi)
Vậy tuổi con bằng tuổi bố.
Đáp số: .
Chọn B.
Câu 4:
Ta có:
Chọn A.
Câu 5:
Chọn B.
Câu 6:
Ta có:32:5=6 (dư 2)
Vì dư ra 2 chiếc tử lạnh nên cần thêm 1 ô tô nữa để chở, số ô tô cần để chở 32 chiếc tủ lạnh như thế là:
6+1=7(ô tô)
Đáp số: 7 ô tô.
Chọn C.
Câu 7:
Số mét hàng rào cần có để rào xung quanh mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
(15+5)x2=40m
Đáp số:
Chọn D.
Câu 8:
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Đáp số: 18.
Câu 2:
a) 502+95:5=502+19=521
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 521.
b) (36+64)x4=100x4
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 400.
Câu 3:
Số cam người đó đã bán là:
125:5=25kg
Người đó còn lại số ki-lô-gam cam là:
125-25=100 kg
Đáp số: 100kg cam.
Câu 4:
Ta có phép chia:
365:7=52 (dư 1)
Như vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
Câu 5:
Ta có:
Vậy x=94
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chữ số 5 trong số 5909 có giá trị là bao nhiêu?
A.5000 B. 5900 C.500 D. 50000
Câu 2: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một tuần có bao nhiêu giờ?
A. 120 giờ B. 168 giờ C. 180 giờ D. 190 giờ
Câu 3: của 138 là bao nhiêu:
A. 24 B. 21 C. 23 D. 42
Câu 4: Người ta dùng sợi dây đồng để uốn thành hai hình tam giác giống hệt nhau, có kích thước như hình vẽ. Hỏi phải dùng hết bao nhiêu cen-ti-mét dây đồng để uốn? A. 15cm B. 29cm C. 30cm D. 120cm |
Câu 5: Một miếng gỗ hình chữ nhật có chiều dài 55cm, chiều rộng 45cm. Chu vi miếng gỗ đó bằng bao nhiêu?
A. 190cm B. 180cm C. 200 cm D. 25cm
Câu 6: Mẹ Kiên nuôi 48 con gà, sau đó đã bán đi số gà. Hỏi mẹ Kiên còn lại bao nhiêu con gà?
A. 40 B. 42 C. 34 D. 43
Câu 7: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 42 và số dư là 5. Số bị chia là:
A. 431 B. 413 C. 314 D. 341
Câu 8: Giá trị của biểu thức là
A. 98 B. 99 C. 54 D. 56
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
92 × 9 640 : 5 960 – 278 487 + 802
Câu 2: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của mẹ được xếp vào 5 hộp, số táo của chị được xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp của mẹ hơn mỗi hộp của chị bao nhiêu quả táo?
Câu 3: Có 9 con gà, số vịt là 54 con. Hỏi số gà bằng một phần mấy số vịt ?
Câu 4: Một cửa hàng có 600kg đường, cửa hàng đã bán đi số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Câu 5: số thứ nhất nhân với số thứ hai thì được 62. Tìm tích hai số đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM
1.A |
2.B |
3.C |
4.C |
5.C |
6.A |
7.D |
8.B |
Câu 1:
Trong số 5909, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, nên nó có giá trị là 5000.
Đáp số: 5000
Chọn A
Câu 2:
Một tuần có số giờ là:24x7=168 (giờ)
Đáp số: 168 giờ.
Chọn B
Câu 3:
của 136 là: 138:6=23
Đáp số: 23
Chọn C
Câu 4:
Cách giải:
Chu vi của tam giác ABC là : 4+5+6=15cm
Số xăng-ti-mét dây đồng cần dùng là :
2 x 15 =30 cm
Đáp số :
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
Cách giải:
Chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó là: (55+45)x2 =200 cm
Đáp số: 200cm
Chọn C
Câu 6:
Cách giải:
Số gà mà mẹ Kiên đã bán đi là:
48:6=8 (con gà)
Mẹ Kiên còn lại số gà là:
48-8=40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà
Chọn A
Câu 7:
Số bị chia là: 42x8+5=341
Đáp số: 341
Chọn D.
Câu 8: Phương pháp: Trong biểu thức có phép nhân và phép chia ta thực hiện phép tính nhân và phép chia trước, phép cộng sau.
Cách giải: 45x2=27:3=90+9=99
Đáp số: 99
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Mỗi hộp của mẹ xếp được số quả táo là: 60:5=12 (quả)
Mỗi hộp của chị xếp được số quả táo là:35:7=5 (quả)
Vậy mỗi hộp của mẹ nhiều hơn mỗi hộp của chị số quả táo là: 12-5=7 (quả)
Đáp số: 7 quả.
Câu 3:
Số vịt gấp số gà một số lần là: 54:9=6 (lần)
Như vậy số gà bằng số vịt.
Đáp số: .
Câu 4:
Cửa hàng đã bán đi số gạo là: 600:4=150kg
Cửa hàng còn lại số gạo là: 600-150=450kg
Đáp số: 450kg.
Câu 5: Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b ta có:
Vậy tích hai số bằng :62x4=248.
Đáp số: 248.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Chữ số 5 trong số 459 có giá trị là bao nhiêu?
A.500 B. 59 C. 50 D. 5
Câu 2: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày có bao nhiêu giờ?
A. 12 B.6 C.20 D. 10
Câu 3: của 84 là bao nhiêu:
A. 24 B. 21 C. 31 D. 42
Câu 4: Tính chu vi của tam giác ABC A. 15cm B.26cm C.34cm D.120cm |
Câu 5: Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 45cm. Chu vi miếng gỗ đó bằng bao nhiêu?
A.180 B.180cm C.90 cm D.225cm
Câu 6: Trong các số số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào?
A. 24 B. 51 C. 62 D. 77
Câu 7: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7. Số bị chia là:
A. 119 B.199 C.191 D.991
Câu 8: Giá trị của biểu thức là
A. 58 B. 52 C. 54 D.56
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
Câu 2: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
Câu 3: Có 4 con trâu, số bò là 28 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò ?
Câu 4: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 5: số thứ nhất nhân với số thứ hai thì được 78. Tìm tích hai số đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
I. TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. A |
3. B |
4. A |
5. B |
6. A |
7. B |
8. D |
Câu 1:
Trong số 459, chữ số 5 thuộc hàng chục, nên nó có giá trị là 50.
Chọn C
Câu 2:
Một nửa ngày có số giờ là:24:2=12 (giờ)
Đáp số: 12 giờ.
Chọn A
Câu 3:
của 84 là: 84:4=21
Đáp số: 21.
Chọn B
Câu 4:
Chu vi của tam giác ABC là: 4+5+6=15cm
Đáp số: 15cm
Chọn A
Câu 5:
Chu vi miếng gỗ hình vuông đó là: 45x4=180 cm
Đáp số: 180 cm
Chọn B
Câu 6:
Vậy số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số 24.
Chọn A
Câu 7:
Số bị chia là: 24x8+7=199
Đáp số : 199
Chọn B
Câu 8:
Ta có: 45+27:3=47+9=56
Đáp số: 56.
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Số táo của mẹ và chị hái được là:60+35=95 (quả)
Số quả táo mỗi hộp có là: 95:5 =19 (quả)
Đáp số: 19 quả.
Câu 3:
Số con bò gấp số con trâu một số lần là : 28:4=7 (lần)
Vậy số con bò bằng số con trâu.
Đáp số:
Câu 4:
Cửa hàng đã bán đi số gạo là: 104:4=26kg
Cửa hàng còn lại số gạo là: 104-26=78kg
Đáp số: 78kg
Câu 5:
Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b ta có: .
Vậy tích hai số bằng : 78x3=234 .
Đáp số: 234.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số 130km đọc là:
A. Một trăm ba mươi B. Một trăm ba ki-lô-mét
C. Một trăm ba D. Một trăm ba mươi ki-lô-mét
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 6x5=....:
A. 24 B.20 C.30 D. 40
Câu 3: của 20kg là:
Câu 4: 9 gấp lên 4 lần bằng:
A.38 B. 34 C. 32 D.36
Câu 5: Chu vi hình chữ nhật lần lượt có các cạnh là 3cm, 2cm là:
A. 10cm B. 11cm C. 12cm D. 13cm
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:12dmx4=...
A.48dm B.24dm C.24 D.48
Câu 7: Kho thứ nhất chứa 145kg gạo, kho thứ hai chứa gấp 3 lần số gạo kho thứ nhất. Hỏi cả hai kho chứa được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Câu 8: Tìm thương của số chẵn lớn nhất có ba chữ số với số chẵn bé nhất có một chữ số.
A. 549 B. 449 C. 499 D. 498
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
Câu 2: Tính chu vi khu đất hình vuông có độ dài cạnh 120cm .
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 190 + 48 : 3 b) 6 × 7 : 6
Câu 4: Tìm , biết:
a) x × 3 = 396 b) x : 5 = 108
Câu 5: Một đội đồng diễn thể dục có 120 học sinh, trong đó số học sinh nam là tổng số học sinh. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8
I. TRẮC NGHIỆM
1.D |
2.C |
3.C |
4.D |
5.A |
6.A |
7.C |
8.C |
Câu 1:
Số 130km đọc là: một trăm ba mươi ki-lô-mét.
Chọn D.
Câu 2:
6x5=6+6+6+6+6=30
Chọn C.
Câu 3: Phương pháp: Muốn tìm của 20kg ta lấy 20 chia cho 5 và viết thêm đơn vị kg vào kết quả.
Cách giải:
của 20kg là:20:5=4kg
Đáp số: 4kg.
Chọn C
Câu 4:
9 gấp lên 4 lần là: 9 x 4 =36
Đáp số: 36.
Chọn D
Câu 5:
Chu vi của hình chữ nhật lần lượt có các cạnh 3cm, 2cm là:
(3=2)x2=10 cm
Đáp số: 10 cm
Chọn A
Câu 6:
12dmx4=48dm
Đáp số: 48dm
Chọn A
Câu 7:
Số gạo kho thứ hai chứa là: 145x3=435 kg
Cả hai kho chứa được số ki-lô-gam gạo là: 145 + 435 =580 kg
Đáp số: 580 kg.
Chọn C.
Câu 8:
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998
Số chẵn bé nhất có 1 chữ số là 2
Vậy thương là: 998:2=499
Đáp số: 499
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Chu vi của khu đất là : 120x4=480 m
Đáp số : 480m
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Số học sinh nam là: 120:3=40 (học sinh)
Số học sinh nữ là:120-40=80 (học sinh)
Đáp số: 80 học sinh nữ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Chu vi của hình chữ nhật trong hình bên là: A. 12cm B. 32cm C. 24cm D. 28cm |
Câu 2: Có 32 cái bánh được xếp đều vào 8 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?
A. 4 cái bánh B. 5 cái bánh C. 24 cái bánh D. 40 cái bánh
Câu 3: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số gấp lên ba lần thì được số:
A.90 B. 99 C. 270 D.297
Câu 4: Có một số quả lê xếp đều vào các vỉ, mỗi vỉ 9 quả thì được 8 vỉ và còn thừa 7 quả. Vậy số quả lê có là:
A.50 B.89 C.79 D.90
Câu 5: Kết quả của phép tính là:
A.210 B.324 C. 424 D.344
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: của 48kg là: ….. kg.
A.9 B.8 C.7 D.6
Câu 7: Hiện nay con 9 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Vậy tuổi bố là …. tuổi.
A.35 B.56 C. 46 D.45
Câu 8: Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính :
Câu 2: Một đội công nhân sửa đường, trong 2 tuần sửa được 18km đường. Tuần thứ nhất do thiếu phương tiện nên chỉ làm được số lượng công việc. Hỏi tuần thứ hai làm được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Câu 3: Biết đoạn thẳng MN dài 12cm. Hãy vẽ đoạn thẳng có độ dài là độ dài đoạn thẳng MN giảm đi 3 lần; ghi tên đoạn thẳng vẽ được bằng chữ.
Câu 4: Tính chu vi hình vuông có độ dài một cạnh là 15cm.
Câu 5: Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 236kg khoai tây, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số khoai tây nhiều gấp 2 lần thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
I. TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. A |
3. C |
4. C |
5. B |
6. B |
7. D |
8. A |
Câu 1:
Hình chữ nhật đã cho có chiều dài: 8cm, chiều rộng 4cm
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(8+4)x=24 cm
Đáp số: 24cm
Chọn C.
Câu 2:
Mỗi hộp có số cái bánh là:
32:8=4 (cái bánh)
Đáp số: 4 cái bánh.
Chọn A
Câu 3:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Gấp số đó lên ba lần thì được số: 3 x 90 =270
Chọn C
Câu 4:
Số quả lê là: 9x8+7=79 (quả)
Đáp số: 79 quả.
Chọn C
Câu 5:
Ta có: 108x3=324
Chọn B
Câu 6:
Chọn B
Câu 7:
Tuổi của bố là : 9x5=45 (tuổi)
Đáp số : 45 tuổi.
Chọn D
Câu 8:
Tuổi cha gấp tuổi con một số lần là :
35:7=5 (lần)
Vậy tuổi con bằng lần tuổi của con.
Chọn A
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Tuần thứ nhất đội công nhân đó sửa được số ki-lô-mét đường là:
18:6=3 km
Tuần thứ hai sửa được số ki-lô-mét đường là:
18-3=15km
Đáp số:
Câu 3:
Độ dài đoạn thẳng MN giảm đi 3 lần ta được:
Giảm độ dài đoạn thẳng MN xuống 3 lần ta được đoạn thẳng PQ có độ dài .
Câu 4:
Chu vi của hình vuông đó là:
15x4=60 cm
Đáp số: 60 cm
Câu 5:
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam khoai tây là: 236 x 2 =472 kg
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam khoai tây là:
236+422=708kg
Đáp số: 708kg.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:
A. 1345 B. 1435 C. 1354 D. 1543
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = … cm là:
A. 72cm B. 702cm C. 720cm D. 725cm
Câu 3. Một phần tư của 12m là:
A. 48m B. 3m C. 16m D. 8m
Câu 4. Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?
A. 28 : 7 B. 48 : 6 C. 81 : 9 D. 56 : 8
Câu 5. x : 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là:
A. 18 B. 2 C. 20 D. 21
Câu 6. Hình bên có:
A. 3 góc vuông B. 4 góc vuông
C. 5 góc vuông D. 6 góc vuông
II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
235 + 312 692 – 579 128 x 4 168 : 6
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức:
a) 84 : (23 - 20) b) 276 + 17 × 3
Câu 9. Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Câu 10. Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án C
II. Tự luận
Câu 7:
235 + 312 = 547
692 – 579 = 113
128 x 4 = 512
168 : 6 = 28
Câu 8:
a) 84 : (23 - 20) = 28
b) 276 + 17 x 3 = 327
Câu 9:
Tổng số sách có trong 5 thùng là:
5 x 207 = 1035 (quyển sách)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1035 : 9 = 115 (quyển sách)
Đáp số: 115 quyển sách
Câu 10:
Gọi số cần tìm là x.
Theo bài ra ta có:
x = 8 x 5 + 7 = 47
Vậy số cần tìm là 47.
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)