Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (10 đề)
Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 5 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Toán lớp 5.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (10 đề)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ 50 Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sáu mươi lăm đơn vị, năm phần trăm được viết là:
A. 65,5 B. 65,05 C. 65,005 D. 65,0005
Câu 2: Chữ số 4 trong số có giá trị là:
Câu 3: Số 19,5 nhân với số nào để được tích là 1950
A. 10 B. 100 C. 0,1 D. 0,01
Câu 4: Cho các số thập phân: 4,357; 4,753; 4,573; 4,337 số nào bé nhất?
A. 4,357 B. 4,753 C. 4,573 D. 4,337
Câu 5: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm của: 1200kg = .... tấn, là:
A. 1,2 B. 12 C. 120 D. 0,12
Câu 6: Diện tích tam giác có độ dài đáy 10 cm và chiều cao 8cm là:
A. 80cm B. 80cm2 C. 40cm D. 40cm2
Câu 7: Một hộp có tất cả 50 viên bi, trong đó có 10 bi màu đỏ. Hỏi số bi đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Câu 8: Mua vải giá đồng. Vậy mua vải giá bao nhiêu nghìn đồng?
A. 10000 B. 100000 C. 50000 D. 500000
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10,2kg 2g = ..... g
b) 54m 63cm = .... m
c) 5ha = ..... km2
d) 40kg 23g = .... kg
Câu 2: Một tam giác có diện tích 216m2, biết độ dài đáy bằng 32m. Tính chiều cao của tam giác đó.
Câu 3: Lớp 5B có 30 học sinh, số học sinh nam chiếm 60% số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam?
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4,7x4x2,5 72,9x98 + 2x72,9
Câu 5: Một số tự nhiên X chia cho 3 được 3,3 dư 0,1. Tìm số đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Sáu mươi lăm đơn vị, 5 phần trăm ta có:
Chọn B.
Câu 2:
Chữ số 4 trong số 11,894 có giá trị là .
Chọn D
Câu 3:
Ta có: 19,5x100 = 1950.
Chọn B
Câu 4:
Ta thấy: tất cả các số đã cho đều có phần nguyên là 4.
Ta so sánh đến phần thập phân của các số đó. Hàng phần mười có số bé nhất là chữ số 3, có hai số có hàng phần 10 là 3.
Đó là: 4,357 và 4,337
Trong 2 số này ta so sánh chữ số hàng phần trăm
4,357 > 4,337
Vậy trong các số đã cho, số bé nhất là: 4,337
Chọn D
Câu 5:
Chọn A
Câu 6:
Diện tích tam giác có độ dài đáy 10cm và chiều cao 8cm là:
10x8:2 = 40 (cm2)
Đáp số: 40cm2
Chọn D
Câu 7:
Số bi đỏ chiếm số phần trăm là:
10:50x100 = 20%
Đáp số: 20%
Chọn D
Câu 8:
5m vải gấp 0,5m vải số lần là:
5: 0,5 =10 (lần)
Mua 5m vải với giá tiền là:
50000x10 = 500000 (đồng)
Đáp số: 500 000 đồng.
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Chiều cao của tam giác là: 216x2:32 = 13,5 (m)
Đáp số: 13,5 m
Câu 3:
Số học sinh nam của lớp 5A là:
60x30:100 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh.
Câu 4:
Ta có:
4,7 x4x2,5 = 4,7x10 = 47
Ta có:
72,9x98 + 2x72,9 = 72,9x(98 + 2) =72,9 x 100 = 7290
Câu 5:
Trong phép chia có dư muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
X đóng vai trò là số bị chia.
X= 3,3x3 +0,1 =10
Vậy X=10.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hỗn số viết thành số thập phân ta được:
A. 2,018 B. 2,18 C. 0,218 D. 2,180
Câu 2: Viết phân số thập phân “Bốn trăm linh năm phần nghìn” là:
Câu 3: Chuyển đổi phân số thành phân số thập phân có mẫu số 100. Kết quả đúng là:
Câu 4: Cho các phân số Phân số lớn nhất là:
Câu 5: Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:
A. 19,5% B. 17,6% C. 18,5% D. 17,5%
Câu 6: Tính 453,23 + 243,102
A. 596,332 B. 669,332 C. 796,332 D. 696,332
Câu 7: Tính diện tích tam giác ABC có độ dài đáy là 10cm và chiều cao 6cm như hình dưới đây là: A. 31cm2 B.32cm2 C. 30cm2 D. 32,5cm2 |
Câu 8: Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 600 000 đ B. 60 000 đ C. 6 000 đ D. 600 đ
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2km2 25hm2 = .... km2
b) 44m 66cm = .... m
c) 45ha = .... km2
d) 40kg 2hg = .... kg
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 6,10x98 + 6,10x2 = ....
19,7x4x2,5 = ....
Câu 3: Lớp 5A có 30 học sinh, số học sinh nam chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam?
Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 0,28 km chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị là mét vuông, là héc-ta?
b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 10m2 thu được 50kg rau xanh. Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ rau xanh trên mảnh đất đó?
Câu 5. Hai người thợ làm chung một công việc thì mất 30 phút. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm mấy người thợ nữa ? (Sức làm của mỗi người như nhau).
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Ta có: .
Vậy hỗn số viết thành số thập phân ta được: 2,018
Chọn A
Câu 2:
Khi đọc phân số ta đọc phần “tử số” rồi đọc phần “mẫu số”
Do đó: “bốn trăm linh năm phần nghìn” ta viết được dưới dạng phân số thập phân là:
Chọn A.
Câu 3:
Ta có:
Chọn C.
Câu 4:
Chọn B.
Câu 5:
Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:
7:40 = 0,175 = 17,5%
Chọn D.
Câu 6:
Ta có:
Vậy 453,23 + 243,102 = 696,332.
Chọn D.
Câu 7:
Tam giác ABC có độ dài đáy BC = 10(cm) chiều cao: AH = 6(cm)
Diện tích tam giác ABC trong hình vẽ là:
Đáp số: 30cm2
Chọn C
Câu 8:
Mua một quyển vở hết số tiền là:
24000:12 = 2000(đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
30x2000 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
a) 6,10x98 + 6,10x2 = 6,10x(98+2) = 6,10x100 = 610
b) 19,7x4x2,5 = 19,7x(4x5) = 19,7x10 = 197
Câu 3:
Số học sinh nam của lớp 5A là:
(học sinh)
Đáp số: 18 học sinh.
Câu 4:
Đổi: 0,28km = 280m
Nửa chu vi mảnh đất là: 280:2 =140(m)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng mảnh đất là:
140:7x3 = 60(m)
Chiều dài mảnh đất là:
140 - 60 =80(m)
Diện tích mảnh đất là:
80x60 = 4800(m2) = 0,48ha
Số rau xanh thu được là:
4800:10x50 = 24000(kg) = 240 tạ
Đáp số: a) 4800m2 ; 0,48ha; b) 240 tạ.
Câu 5:
Tóm tắt:
30 phút : 2 người
10 phút : thêm ? người
Lời giải:
30 phút gấp 10 phút số lần là:
30 : 10 = 3 (lần)
Làm xong công việc đó trong 10 phút thì cần số người là:
2 × 3 = 6 (người)
Muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm số người thợ nữa là:
6 – 2 = 4 (người)
Đáp số: 4 người
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,7 B. 0,07 C. 0,007 D. 0,0007
Câu 2: Chữ số 8 trong số có giá trị là:
Câu 3: Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là:
A. 15% B. 13,5% C. 150% D. 135%
Câu 4: Tìm chữ số x, biết: 9,6x4<9,614
A. x=6 B. x=0 C. x=1 D. x=9
Câu 5: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm của: 13100kg= ... tấn, là:
A. 1,31 B. 131 C. 13,1 D. 1310
Câu 6: Số thập phân gồm: năm đơn vị, sáu phần một trăm được viết là:
Câu 7: Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 7m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó, biết giá tiền 1m2 gỗ sàn là 320 000 đồng.
A. 9860000 (đồng) B. 8960000 (đồng)
C. 6980000(đồng) D. 8690000(đồng)
Câu 8: Mua 12 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 110000 đồng B. 100000 đồng
C. 120000 đồng D. 500000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
30,75 + 87,456
231 - 169,85
94,24x30,6
Câu 2: Nếu bố mẹ có tiền, gửi tiết kiệm 40 000 000 đồng với lãi xuất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng bố mẹ nhận cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Câu 3: Lớp 5B có 40 học sinh, số học sinh nam chiếm 45% số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 4: Đầu tháng, bếp ăn của nhà trường dự trữ gạo đủ cho 100 học sinh “bán trú” ăn trong 26 ngày, thực tế nhà trường có thêm 30 học sinh “bán trú” nữa. Hỏi số gạo dự trữ đó, đủ cho học sinh ăn trong bao nhiêu ngày?
Câu 5: Tìm số tự nhiên x, biết 53,99 <x×9<54,01.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Chọn C
Câu 2:
Trong số 11,894 số 8 thuộc hàng phần mười của phần thập phân nên nó có giá trị là: .
Chọn D
Câu 3:
Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là:
13,5:9x100 = 150%
Đáp số: 150%.
Chọn C
Câu 4:
So sánh các chữ số ở từng hàng với nhau, ta thấy phần nguyên bằng nhau và bằng 9, phần thập phân bằng nhau và bằng 6, hàng phần nghìn bằng nhau và bằng 4. Hàng phần trăm là và
Để 9,6x4<9,614 thì x<1 ⇒ x=0.
Vậy x=0.
Chọn B
Câu 5:
Chọn C
Câu 6:
Số thập phân gồm: năm đơn vị, sáu phần một trăm được viết là: 5,06.
Chọn C
Câu 7:
Diện tích sàn gỗ của căn phòng là:
7x4 = 28(m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
28x320000 = 8960000 (đồng)
Đáp số: 8960000 (đồng).
Chọn B
Câu 8:
Mua một quyển vở hết số tiền là:
36000:12 = 3000(đồng)
Mua 40 quyển vở như thế hết số tiền là:
40x3000 = 120000 (đồng)
Đáp số: 120 000 đồng.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Sau một tháng bố mẹ được số tiền lãi là:
40000000:100x0,1 = 200000(đồng)
Sau một tháng bố mẹ nhận số tiền gốc và lãi là:
40000000 + 200000 = 40200000(đồng)
Đáp số: 40200000 đồng.
Câu 3:
Số học sinh nam của lớp 5B là:
40:100x45 = 18(học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 5B là:
40 - 18 = 22(học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nam; 22 học sinh nữ.
Câu 4:
Một học sinh ăn số gạo đó trong số ngày là:
100x26 = 2600 (ngày)
Số học sinh thực tế là: 100 + 30 = 130 (học sinh)
Số gạo dự trữ đó đủ cho số học sinh ăn trong số ngày là:
2600:130 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày.
Câu 5:
Ta có:
53,99<x×9<54,01⇒x×9 =54⇒x=54:9
⇒x=6
Vậy x=6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phép nhân nhẩm 34,278x100 có giá trị là:
A. 342,78 B. 3427,8 C. 34278 D. 3,4278
Câu 2: Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:
A. 60% B. 150% C. 15% D. 25%
Câu 3: Giá trị của chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:
Câu 4: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 600000 đồng B. 60000 đồng C. 6000 đồng D. 600 đồng
Câu 5: Tìm x biết .
Câu 6: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
A. 540 B. 590 C. 500 D. 600
Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7m2 2dm2 = ... dm2 .
A. 7002 B. 72 C. 702 D. 720
Câu 8: Mua 15 bộ đồ dùng học toán hết 450 000 đồng. Hỏi mua 30 bộ đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
A. 9000000 đồng B. 90000 đồng
C. 900000 đồng D. 800000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m25cm = ... m b) 25ha = .... km2
c) 8 tấn 35kg = …….tấn. d) 4,35 m2 =.... dm2
Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 3: Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 43,5m; Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Câu 5: 8 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải cần bao nhiêu người?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
34,278x100 = 3427,8
Vậy 34,278x100 có giá trị là:3427,8
Chọn B
Câu 2:
Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là: 18:12x100 = 150%
Đáp số: 150%.
Chọn B
Câu 3:
Sau dấu phẩy tính từ trái sang phải là hàng phần mười, phần trăm và phân nghìn, …
Trong số 24,135 chữ số 3 ở hàng phần trăm nên nó có giá trị là:
Chọn D.
Câu 4:
Số tiền mua một quyển vở là: 24000:12 =2000(đồng).
Số tiền mua 30 quyển vở là: 30x2000 = 60000(đồng).
Đáp số: 60000 đồng.
Chọn B
Câu 5:
Chọn A
Câu 6:
Diện tích một viên gạch là: 30x30 =900(cm2)
Diện tích căn phòng là: 6x9 = 54(m2) =540000(cm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 540000:900 = 600 (viên)
Đáp số:600 viên gạch.
Chọn D
Câu 7:
7m22dm2 = 702dm2
Chọn C
Câu 8:
Cách 1:
Một bộ đồ dùng học tập có giá là: 450000:15 = 30000 (đồng)
Mua 30 bộ đồ dùng như thế hết số tiền là: 30x30000 =900000 (đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
Cách 2:
30 bộ đồ dùng gấp 15 bộ đồ dùng số lần là: 30:15 = 2 (lần)
Số tiền mua 30 bộ đồ dùng học tập như thế là: 450000x2=900000 (đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) 6m25cm = 6,25cm b) 25ha = 0,25km2
c) 8 tấn 35kg = 8,035 tấn. d) 4,35m2 = 435dm2
Câu 2:
a) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
Diện tích thửa ruộng là: 60x100 = 6000(m2)
b) Trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được là: (6000:100)x30 = 1800(kg) = 18 (tạ thóc).
Đáp số: a) 6000m2, b) 18 tạ thóc.
Câu 3:
Mua 1 mét vải hết số tiền là: 60000:4 = 15000 (đồng)
Mua 6,8m vải cùng loại hết số tiền là: 6,8x15000 = 102000 (đồng)
Đáp số : 102000 đồng.
Câu 4:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 43,5x2:3 = 29(m)
Chu vi của hình chữ nhật đó là: (29+43,5)x2 =145 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 29x43,5 = 1261,5(m2)
Đáp số: Chu vi: 145 (m), diện tích: 1261,5(m2).
Câu 5:
Một người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là: 8x6 =48 (ngày)
Muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì cần số người là:
48:4 =12(người)
Đáp số: 12 người.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Câu 1: Chữ số 5 trong số 2,045 thuộc:
A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng nghìn
Câu 2: Biểu thức 34,567x100:0,1 có kết quả là:
A. 3456,7 B. 345,67 C. 34,567 D. 34567
Câu 3: 25 tấn 3kg = …… tấn.
A. 25,3 B. 25,03 C. 25,003 D. 25003
Câu 4: 49 m27dm2 = ....m2.
A. 49,7 B. 49,07 C. 49,70 D. 497
Câu 5: Kết quả của biểu thức: .
A. 25,82 B. 25,78 C. 25,87 D. 25, 6
Câu 6: Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,35 B. 7,53 C. 7,6 D. 7,06
Câu 7: Tỉ số phần trăm của 12 và 20 là:
A. 12 % B. 32% C. 40% D. 60%
Câu 8: Một người bán hàng phải bỏ ra 680 000 đồng tiền vốn và lãi được 7%. Để tính số tiền lãi, ta phải tính:
A. 680000:7 B. 680000x7
C. 680000:7x1000 D. 680000:100x7
II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM):
Câu 1 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 705,16 + 24,774 b) 52,06x4,5
c) 424,3 - 36,37 d) 17,15:4,9
Câu 2 (VD): (1 điểm)
a) Tìm x biết: .
b) Tính bằng cách thuận tiện: 8x4,58x12,5.
Câu 3: (2 điểm) Một mảnh đất có 72m2 dùng để làm nhà, như vậy phần diện tích để làm nhà chiếm 30% tổng số diện tích. Phần diện tích còn lại dùng để làm vườn.
Hỏi:
a) Mảnh đất đó có diện tích là bao nhiêu?
b) Phần diện tích dùng để làm vườn là bao nhiêu?
Câu 4: (1điểm) Tổng của hai số bằng 7,8. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì được tổng là 28,5. Tìm hai số đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Chữ số 5 trong số 2,045 thuộc hàng phần nghìn.
Chọn C.
Câu 2:
Ta có:
Chọn D
Câu 3:
25 tấn 3 kg = 25 tấn + 3kg = 25 tấn + tấn = 25 tấn + 0,003 tấn = 25,003 tấn.
Chọn C.
Câu 4:
Chọn B.
Câu 5:
Chọn B.
Câu 6:
Chọn C.
Câu 7:
Tỉ số phần trăm của 12 và 20 là: 12:20x100 = 60%
Đáp số: 60%.
Chọn D.
Câu 8:
Để tính số tiền lãi ta lấy số tiền vốn nhân với 7%. Nghĩa là lấy 680 000 đồng nhân với 7 và chia cho 100. Hoặc lấy 680 000 chia 100 rồi nhân với 7.
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
a) Diện tích mảnh đất đó là:
72:30x100 =240(m2)
b) Phần diện tích để làm vườn là:
240-72 =168(m2)
Đáp số: a) 240(m2); b) 168(m2)
Câu 4:
Gọi số thứ nhất là A, số thứ hai là B.
Theo đề bài ta có:
A+B=7,8 (1)
Ax2+Bx5 = 28,5 (2)
Nhân cả hai vế của (1) với 2 ta được: Ax2+Bx2 =15,6 (3)
Lấy (2) – (3) ta được: Bx3 = 28,5-15,6 =12,9
B=12,9:3 = 4,3
A= 7,8 - 4,3 = 3,5
Đáp số: Số thứ nhất 3,5 và số thứ hai: 4,3.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là:
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 5,907 ; 5,709 ; 5,509 ; 5,059 là:
A. 5,709 B. 5,509 C. 5,907 D. 5,059
Câu 3: 3 phút 20 giây = … giây. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 50 B. 220 C. 240 D. 200
Câu 4: Số đo 9m25dm2bằng số đo m2 là:
A. 95 m2 B. 9,05m2 C. 9,5m2 D. 9,005m2
Câu 5: Tìm x biết: 329:x = 12,56 - 3,16
A. x = 35 B. x = 34 C. x = 36 D. x = 37
Câu 6: 20% của 240 là: ….
A. 12 B.2,4 C. 240 D. 48
Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 16m và chiều rộng 14m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần làm nhà?
A. 38m2 B. 3m2 C. 56m2 D. 83m2
Câu 8: Trong bể có 25 con cá, trong số đó có 20 con cá chép. Tỉ số % của số cá chép và số cá trong bể là:
A. 5 % B. 20 % C. 80 % D. 100 %
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 42,75 + 49,08 b) 890,40 - 209,989
c) 37,42x2,6 d) 0,052 : 0,4
Câu 2: Tìm y:
a) y:3 - 7,2 = 1,35 b) y:6x4 = 1,248
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Câu 4: Tổng của hai số là 114,6. Nếu gấp số lớn lên 5 lần, số bé lên 3 lần thì được 489. Tìm hai số đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có gái trị là .
Chọn A.
Câu 2:
Số lớn nhất trong các số 5,907 ; 5,709 ; 5,509 ; 5,059 là: 5,907.
Chọn C.
Câu 3:
3 phút 20 giây = 200 giây.
Chọn D.
Câu 4:
Chọn B.
Câu 5:
Ta có:
329:x = 12,56 -2,16
329:x = 9,4
x=329:9,4
x=35
Chọn A.
Câu 6:
20% của 240 là:
20 × 240 : 100 = 48
Chọn D.
Câu 7:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:
16x14 = 224 (m2)
Diện tích đất làm nhà là:
224x25:100 =56(m2)
Đáp số: 56(m2)
Chọn C.
Câu 8:
Tỉ số của số cá chép và số cá trong bể là:
20:25x100 =80%
Đáp số: 80%
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Chiều rộng miếng đất là:
18x5:6 = 25(m)
Diện tích miếng đất là:
18x15 =270 (m2)
Diện tích đất để xây nhà:
270 :100 x32,5 =87,75(m2)
Đáp số: 87,75(m2).
Câu 4:
Nếu gấp số lớn và số bé lên 5 lần thì tổng sẽ gấp lên 5 lần và bằng:
114,6 × 5 = 573
2 lần số bé là:
573 – 489 = 84
Số bé là: 84:4 = 41
Số lớn là: 114,6 - 41 =73, 6
Đáp số: số bé: 41; số lớn: 73,6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 68,457 có giá trị là :
Câu 2: viết dưới dạng số thập phân là:
A.8,500 B. 8,05 C. 8,5 D. 8,50
Câu 3: 3 phút 40 giây = … giây. Số viết vào chỗ chấm là :
A. 50 B. 220 C. 240 D. 200
Câu 4: Phép nhân nhẩm 34,245x100 có kết quả là:
A. 3,4245 B. 34245 C. 3424,5 D. 342,45
Câu 5: 4,038m = .... dm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A.4038 B. 40,38 C. 403,8 D. 4,038
Câu 6: Kết quả của phép tính: 125% - 95% + 40%
A. 70% B. 40% C. 45% D. 48%
Câu 7: Tổng số học sinh khối 5 của trường tiểu học miền núi là 280 và số học sinh nữ bằng 75% số học sinh nam. Hỏi khối 5 của trường tiểu học miền núi có bao nhiêu học sinh nam?
A. 140 B. 120 C. 150 D. 160
Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 18m và chiều rộng 14m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần làm nhà?
A. 38m2 B. 3m2 C. 63m2 D. 83m2
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 398,47 + 508,34 b) 97,5 - 30,45
c) 42,06x3,5 d) 29,4 :28
Câu 2:Tìm y:
a) y×8 = 3
b) (y-2,5)x1,2 = 6,216
Câu 3: Một mảnh đất hình vuông có chu vi 100m. Người ta dành 32% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích đất còn lại?
Câu 4: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Chữ số 5 trong số thập phân 68,457 có giá trị là 5 phần trăm, viết là: .
Chọn B.
Câu 2:
Chọn B.
Câu 3:
3 phút 40 giây = 220 giây.
Chọn B.
Câu 4:
Ta có: 34,245x100 = 3424,5.
Chọn C.
Câu 5:
Ta có: 4,038m = 40,38dm
Chọn B.
Câu 6:
Ta có: 125% - 95% + 40% = 70%.
Chọn A.
Câu 7:
Số học sinh nữa bằng 75% số học sinh nam hay số học sinh nữ bằng học sinh nam.
Tổng số phần bằng nhau là: 3+4 =7(phần)
Số học sinh nam là: 280:7x4 = 160 (học sinh)
Đáp số: 160 học sinh nam
Chọn D.
Câu 8:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:
18x14 = 252 (m2)
Diện tích đất để làm nhà là:
252x25:100 = 63 (m2)
Đáp số: 63m2
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Cạnh mảnh đất hình vuông là:
100:4 = 25(m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
25x25 = 625 (m2)
Diện tích đất làm nhà là:
625:100x32 = 200(m2)
Diện tích đất còn lại là:
625-200 = 425(m2)
Đáp số: 425(m2).
Câu 4:
Ta có:
Đáp số: 4,5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 45, 465 là:
Câu 2: Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:
A. 3,445 B. 3,454 C. 3,455 D. 3,444
Câu 3: Tỉ số phần trăm của 21 và 25 là:
A. 87% B. 78% C. 84% D. 72%
Câu 4: 3 phút 50 giây = …....... giây?
A. 50 B. 320 C. 80 D. 230
Câu 5: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 tạ 50kg =...............tạ.
A. 2 B. 2,5 C. 25 D. 250
Câu 6: Khối lớp 5 có 150 học sinh, trong đó 54% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 đó có bao nhiêu học sinh nam?
A. 78 B. 48 C. 52 D. 69
Câu 7: Một cửa hàng bán vải trong 7 ngày bán được 171,5m vải.Trong 4 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải? (giả sử mỗi ngày đều bán số mét vải như nhau).
A. 83 B. 75 C. 98 D. 78
Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 240m và chiều dài hơn chiều rộng 40m. Nếu cứ mỗi m2 đất người ta trồng cà chua và thu hoạch được 5kg cà chua thì cả mảnh vườn nói trên thu được bao nhiêu tấn cà chua?
A. 6 tấn B. 11 tấn C. 5 tấn D. 16 tấn
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 36,75 + 89,46 b) 351,2 - 138,19
c) 60,83 x 4,2 d) 109,44 : 6,08
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3,7x3,8 + 6,2x3,7 b) 56,8x76,9 - 56,8x 76,8
Câu 3: Tổng số tuổi của mẹ và con là 84 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính số tuổi của mỗi người.
Câu 4: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 247 em, chiếm 19% số học sinh toàn trường, còn lại là loại học sinh khá và học sinh trung bình. Hỏi có bao nhiêu học sinh loại khá và trung bình?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1:
Giá trị của chữ số 6 trong số 45,465 là .
Chọn C.
Câu 2:
Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là: 3,444.
Chọn D.
Câu 3:
Tỉ số phần trăm của 21 và 25 là:
21x25x100 = 84%
Đáp số: 84%.
Chọn C.
Câu 4:
Ta có: 3 phút = 180 giây.
Vậy 3 phút 50 giây = 180 giây + 50 giây = 230 giây.
Chọn D.
Câu 5:
Ta có: 2 tạ 50kg = 2,5 tạ.
Chọn B.
Câu 6:
Số phần trăm học sinh nam so với học sinh cả khối lớp 5 là:
100% - 54% = 46%
Số học sinh nam của khối lớp 5 là:
46x150:100 = 69 (học sinh)
Đáp số: 69 học sinh
Chọn D.
Câu 7:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:
171,5:7 = 24,5(m)
4 ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:
24,5x4 = 98(m)
Đáp số: 98m vải.
Chọn C.
Câu 8:
Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
240:2 = 120(m)
Chiều dài mảnh vườn là:
(120+40):2 = 80(m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
80-40 = 40(m)
Diện tích mảnh vườn là:
80x40 = 3200(m2)
Cả mảnh vườn thu được số cà chua là:
3200x5 =16000(kg)
Đổi: 16000(kg) = 16 tấn
Đáp số: 16 tấn
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5 = 7 (phần)
Tuổi mẹ là:
84:7x5 = 60 (tuổi)
Tuổi con là:
84 - 60 = 24 (tuổi)
Đáp số: mẹ 60 tuổi, con 24 tuổi.
Câu 4:
Học sinh khá và học sinh trung bình chiếm số phần trăm so với học sinh toàn trường là:
100% - 19% = 81%
Học sinh khá và học sinh trung bình của trường đó là:
247 : 19 x 81 = 1053 (em)
Đáp số: 1053 em
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số thích hợp điền vào ô trống để:
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
Câu 2: Số thích hợp điền vào ô trống để
A. 862 B. 86200 C. 8062 D. 80062
Câu 3: Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
A. 15% B. 75%. C. 20% D. 80 %
Câu 4: Số "Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm" viết là:
A. 306,55 B. 36,55 C. 36,505 D. 306,505
Câu 5: Chữ số 4 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 6: Hiệu của 35,7 và 2,46 là:
A. 32,36 B. 1,11 C. 33,24 D. 33,34
Câu 7: Thương của 64,64 và 1,6 là:
A. 404 B. 40,4 C. 44 D. 4,4
Câu 8:1 tấn 25 kg viết dưới dạng số thập phân là :
A. 1,25 tấn B. 12,5 tạ C. 1,025 tấn D. 102,5 tạ
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 146,34 + 521,85 b) 25,04x3,5
Câu 2: Thanh sắt dài 0,8m cân nặng 7,2kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,32m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 7,5dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó?
Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dành 15,7% diện tích để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu?
Câu 5: Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước đáy hầm . Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 40%; ngày thứ hai máy bơm hút 35% . Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hầm.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Ta so sánh hai số thập phân đó với nhau, ta thấy để thì số cần điền vào ô trống phải lớn hơn 8. Vậy số cần điền là: 9.
Chọn A.
Câu 2:
Ta có:
8m262cm2 = 8m2 + 62cm2 = 80000cm2 + 62cm2 = 80062 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là: 80062.
Chọn D.
Câu 3:
Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
15:20x100 = 75%
Đáp số: 75%
Chọn B.
Câu 4:
Số "Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm" viết là: 36,55
Chọn B.
Câu 5:
Chữ số 4 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng phần nghìn.
Chọn D.
Câu 6:
Ta có:
Hiệu của 35,7 và 2,46 là: 33,24
Chọn C.
Câu 7:
Ta có:
Vậy: Thương của 64,64 và 1,6 là: 40,4
Chọn B.
Câu 8:
Đổi: 1 tấn = 1000 kg
Vậy 1 tấn 25 tạ = 1025 kg = 1,025 tấn.
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
0,32 m gấp 0,8 m số lần là:
0,32 : 0,8 = 4 (lần)
Thanh sắt cùng loại dài 0,32m thì cân nặng là:
7,2 × 4 = 28,8 (kg)
Đáp số: 28,8kg
Câu 3:
Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật là:
7,5 - 2,25 = 5,25(dm)
Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là:
(7,5+5,25)x2 = 25,5(dm)
Đáp số: 25,5(dm)
Câu 4:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:
Diện tích đất làm nhà là:
36x30x15,7% = 169,56(m2)
Đáp số: 169,56(m2)
Câu 5:
Tóm tắt:
Ngày thứ 1: 40% lượng nước trong hầm.
Ngày thứ 2: 35% lượng nước trong hầm.
Ngày thứ 3: ? % lượng nước trong hầm.
Bài giải
Trong 3 ngày máy bơm hút hết nước trong đáy hầm. Ta coi nước trong hầm ban đầu là 100%.
Vậy ngày thứ ba máy bơm đó hút được số phần trăm lượng nước trong hầm là:
100% - (40% + 35%) = 25%
Đáp số: 25%
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả của phép tính: 34,46 + 35,55
A. 69,101 B. 69,01 C. 70,01 D. 69,91
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 kg 5g = .... kg
A. 3,5 B. 3,005 C. 3,05 D. 3,0005
Câu 3: Một trường Tiểu học có 800 học sinh, 95% số học sinh trường đó là:
A. 666 em B. 375 em C. 760 em D. 720 em
Câu 4: Tính diện tích hình tam giác có độ dài dáy là 42,6 m; chiều cao là 5,6m.
A. 119,48m2 B. 120,28m2 C. 119,08m2 D. 119,28m2
Câu 5: May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 50 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
A. 110m B. 120m C. 150m D. 140m
Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 72.000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
A. 780 000 đồng B. 240 000 đồng
C. 220 000 đồng D. 360 000 đồng
Câu 7: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 24m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích vườn hoa đó?
A. 1728m2 B. 1782m2
C. 1542m2 D. 1742m2
Câu 8: ha được chuyển thành số đo m2 nào sau đây:
A. 75000m2 B. 750m2
C. 7500m2 D. 75m2
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 15% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng được bao nhiêu cây?
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (84-28):2 + 195.
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện: 1,85 : 10 + 1,85x0,9
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 60cm và có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 5: Cho phân số . Tìm một số biết rằng sao cho đem mẫu của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng .
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Ta có:
Chọn C.
Câu 2:
Ta có:
Chọn B.
Câu 3:
95% học sinh của trường đó là:
800x95:100 = 760 (học sinh)
Đáp số: 760 học sinh
Chọn B.
Câu 4:
Diện tích hình tam giác đó là:
42,6x5,6:2 = 119,28(m2)
Đáp số: 119,28(m2)
Chọn D.
Câu 5:
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
45:15 = 3(m)
May 50 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:
50x3 = 150(m)
Đáp số: 150m vải
Chọn C.
Câu 6:
Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 72000:12 = 6000 (đồng)
Mua 40 quyển vở hết số tiền là: 40x6000 = 240000 (đồng)
Đáp số: 240 000 đồng.
Chọn B.
Câu 7:
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 24x3 = 72(m)
Diện tích vườn hoa đó là: 24x72 = 1728(m2)
Đáp số: 1728(m2)
Chọn A.
Câu 8:
Chú ý: 1ha = 10000m2
Như vậy:
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Coi số cây tháng trước đội A trồng được là 100% thì:
Tỷ số phần trăm của số cây tháng này so với tháng trước của đội A là:
100% +15% = 115%
Số cây tháng này đội A trồng được là:
1400:100x115 = 1610(cây)
Đáp số: 1610 cây
Câu 2:
Ta có:
(84 - 28):2 + 195
= 56:2 + 195
= 28 + 195
= 223
Vậy giá trị của biểu thức là: 223.
Câu 3:
Ta có:
1,85:10 + 1,85x0,9
=1,85x0,1 + 1,85x0,9
=1,85(0,1+0,9)
=1,85x1
=1,85
Vậy kết quả của phép tính bằng: 1,85.
Câu 4:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
30 : (1 + 2) × 1 = 10 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
10 × 2 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
10 × 20 = 200 (cm2)
Đổi: 200cm2 = 2m2
Đáp số: 200cm2; 2m2
Câu 5:
Gọi số phải tìm là x. Ta có:
Vậy số phải tìm là 7.
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)