Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất

Câu 1: Thổ nhưỡng là:

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp

Lời giải

Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Hai thành phần chính của lớp đất là:

A. Hữu cơ và nước

B. Nước và không khí

C. Cơ giới và không khí

D. Khoáng và hữu cơ

Lời giải

Thành phần chính của lớp đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. Thành phần hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy tạo nên chất mùn cho cây).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:

A. Sinh vật

B. Đá mẹ

C. Khoáng

D. Địa hình

Lời giải

Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Thành phần khoáng của lớp đất có đặc điểm là:

A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong đất.

B. Gồm những hạt có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau.

C. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng là sinh vật.

D. Tồn tại trên cùng của lớp đất đá.

Lời giải

Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:

A. Màu nâu, hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.

B. Màu xám thẫm độ phì cao.

C. Màu xám, chua, nhiều cát.

D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.

Lời giải

Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có màu xám, chua, nhiều cát.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm:

A. Đất cát pha

B. Đất xám

C. Đất phù sa bồi đắp

D. Đất đỏ badan

Lời giải

Loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…) là đất đỏ badan

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là:

A. đá mẹ.

B. địa hình.

C. khí hậu.

D. sinh vật.

Lời giải

Sinh vật đã phân hủy lá cây, cây thối, xác động vật,… và chuyển hóa thành thành phần hữu cơ trong đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Đặc điểm không đúng với thành phần hữu cơ trong đất là:

A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất

B. Có màu xám thẫm hoặc đen

C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất

D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ

Lời giải

Thành phần hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy tạo nên chất mùn cho cây).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Đặc điểm không đúng với thành phần khoáng của lớp đất là:

A. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.

B. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.

C. Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.

D. Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.

Lời giải

Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất dùng để trồng cây lúa là:

A. Đất cát pha

B. Đất xám

C. Đất phù sa bồi đắp

D. Đất đỏ badan

Lời giải

Đất phù sa do sông ngòi bồi đắp rất màu mỡ, có độ phì nhiêu cao -> thích hợp nhất cho canh tác cây lúa. Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng rộng lớn trên thế giới nơi hạ lưu các con sông lớn như Ai Cập, Đông Trung Quốc,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất:

A. Đất phù sa ngọt

B. Đất feralit đồi núi

C. Đất badan

D. Đất ngập mặn

Lời giải

Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu vì

A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ

B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm

C. Lượng mùn ít

D. Độ ẩm quá cao

Lời giải

Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu chủ yếu là vì trên các vùng núi cao nhiệt độ thường rất thấp nên quá trình phong hóa diễn ra rất chậm.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 6 | Để học tốt Địa Lí 6 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên