Bài tập trắc nghiệm trang 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87 SBT Sinh học 6

Bài tập trắc nghiệm trang 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87 SBT Sinh học 6

Bài 1 trang 81 SBT Sinh học 6: Tảo có vai trò quan trọng như

A. có thể làm thức ăn cho người và gia súc.

B. góp phần cung cấp thức ăn và ôxi cho động vật ở nước.

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và làm thuốc.

D. cả A, B và C.

Quảng cáo

Đáp án D

Bài 2 trang 82 SBT Sinh học 6: Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé, thường mọc thành từng đám. Tuy đã có thân lá nhưng thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, đó là:

A. cây dương xỉ.

B. cây rêu.

C. cây rau mùi.

D. cây thông con.

Đáp án B

Bài 3 trang 82 SBT Sinh học 6: Cây rêu con hình thành từ

A. hạt nảy mầm.

B. nguyên tản.

C. một phần thân cây rêu mẹ.

D. bào tử nảy mầm.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 4 trang 82 SBT Sinh học 6: Nhóm thực vật đầu tiên sông trên cạn, có rễ giả chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử là

A. Hạt kín.

B. Hạt trần.

C. Quyết.

D. Rêu.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 5 trang 82 SBT Sinh học 6: Rêu sống ở trên cạn nhưng chỉ sông được ở chỗ ẩm ướt vì

A. thân và lá chưa có mạch dẫn.

B. chưa có rễ chính thức, chỉ có rễ giả.

C. đã có rễ, thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.

D. cả A và B.

Đáp án D

Bài 6 trang 82 SBT Sinh học 6: Đế nhận biết một cây thuộc Dương xỉ căn cứ vào

A. lá non cuộn tròn ở đầu lá.

B. lá già xẻ thuỳ.

C. mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.

D. cả A và C.

Đáp án D

Bài 7 trang 83 SBT Sinh học 6: Trong các cây sau, nhóm Quyết gồm những cây :

A. dương xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li.

B. tổ diều, cây rêu, cây đậu.

C. bòng bong, cây mía, cây tre.

D. cây thông, cây vạn tuế, cây tóc tiên.

Đáp án A

Bài 8 trang 83 SBT Sinh học 6: Tính chấtt đặc trưng nhất của các cây thuộc Hạt trần là

A. sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.

B. cây thân gỗ.

C. có mạch dẫn.

D. có rễ, thân, lá thật.

Đáp án A

Bài 9 trang 83 SBT Sinh học 6: Trong các cây sau, nhóm Hạt trần gồm những cây:

A. hoàng đàn, pơmu, tre, cải.

B. lim, vạn tuế, dừa, thông.

C. mít, chò chỉ, đậu, lạc.

D. kim giao, thông, pơ mu, hoàng đàn.

Đáp án D

Bài 10 trang 83 SBT Sinh học 6: Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là

A. sống trên cạn.

B. có rễ, thân, lá.

C. có mạch dẫn.

D. có hoa, quả, hạt nằm trong quả.

Đáp án D

Bài 11 trang 83 SBT Sinh học 6: Nhóm gồm toàn những cây Hạt kín là

A. cải, đậu, dừa, thông.

B. sim, ngô, hoa hồng, bòng bong.

C. khoai tây, ớt, lạc, đậu.

D. pơmu, lim, dừa, cà chua.

Đáp án C

Bài 12 trang 83 SBT Sinh học 6: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm là

A. cấu tạo của rễ, thân, lá.

B. số lá mầm của phôi.

C. cấu tạo của hạt.

D. cấu tạo của phôi.

Đáp án B

Bài 13 trang 84 SBT Sinh học 6: Nhóm cày gốm toàn cáy Một lá mầm .

A. mít, cà chua, ớt, chanh.

B. phượng vĩ, đậu xanh, cải, tỏi.

C. mía, lúa, ngô, dừa.

D. bưởi, cau, mướp, cà chua.

Đáp án C

Bài 14 trang 84 SBT Sinh học 6: Nhóm cây gồm toàn cây Hai lá mầm :

A. mít, cà chua, ớt, chanh.

B. phượng vĩ, đậu xanh, cải, tỏi.

C. mía, lúa, ngô, dừa.

D. bưởỉ, cau, mướp, cà chua.

Đáp án A

Bài 15 trang 84 SBT Sinh học 6: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín là :

A. hình dạng và cấu tạo của rễ .

B. cây Hạt kín có hoa, quả, hạt nằm trong quả. Cây hạt trần chưa có hoa, quả, hạt, nằm lộ trên các noãn hở.

C. hình dạng và cấu tạo thân cây.

D. hình dạng và cấu tạo của lá cây.

Đáp án B

Bài 16 trang 84 SBT Sinh học 6: Các bậc phàn loại từ cao đến thấp theo trật tự:

A. Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài.

B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi.

C. Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài.

D. Lớp – Bộ - Ngành – Họ - Chi – Loài.

Đáp án C

Bài 17 trang 84 SBT Sinh học 6: Có thân, rễ và lá thật. Sống ở cạn là chủ yếu. Chưa có hoa, quả. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở là những thực vật thuộc Ngành

A. Hạt kín.

B. Hạt trần.

C. Rêu.

D. Dương xỉ.

Đáp án B

Bài 18 trang 85 SBT Sinh học 6: Kết quả tác động của con người vào giới Thực vật là

A. từ một loài cây hoang dại tạo ra nhiều giống cây trồng khác nhau.

B. các cây trồng được tạo ra có phẩm chất, năng suất hơn hẳn tổ tiên hoang dại.

C. ngày nay cây trồng đã rất đa dạng và phong phú, đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của con người.

D. cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 19 trang 85 SBT Sinh học 6: Hãy lựa chọn nội dung ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A rồi điền vào cột trả lời.

Tìm những điểm khác nhau giữa Rêu và Dương xỉ.

Cột A

Tên ngành

Cột B

Đăc điểm

Trả lời

1. Rêu

2. Dương xỉ

a. Thân không phân nhánh

b. Thân rễ

c. Cây có mạch dẫn.

d. Thân chưa có mạch dẫn.

e. Lá chưa có mạch dẫn.

f. Lá có gân chính thức, đầu lá non cuộn tròn

g. Rễ giả.

h. Rễ thật.

i. Bào tử hình thành trước khi thụ tinh.

j. Bào tử hình thành sau khi thụ tinh.

k. Túi bào tử nằm dưới lá cây.

l. Túi bào tử nằm ở ngọn cây cái (thế hệ trước)

m. Cơ quan sinh sản nằm ở ngọn các cây.

n. Cơ quan sinh sản nằm trên nguyên

o. Bào tử nảy mầm thành cây con.

p. Cây con mọc ra từ nguyên tản.

1.....

2.....

Đáp án 1. a,d,e,g,j,l,m,o

2. b,c,f,h,i,k,n,p

Bài 20 trang 86 SBT Sinh học 6: Hãy lựa chọn nội dung ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A rồi điền vào cột trả lời.

Cột A

Các ngành thực vật

Cột B

Đặc điểm

Trả lời
1. Ngành Rêua. Có thân, rễ, lá thật. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả1......
2. Ngành Dương xỉb. Có thân, rễ, lá thật. Sống ở cạn là chủ yếu. Chưa có hoa, quả. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.2......
3. Ngành Hạt trầnc. Thân không phân nhánh, rễ giả. Sống ở nơi ẩm ướt. Sinh sản bằng bào tử.3.....
4. Ngành Hạt kínd. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.4.....

Đáp án 1c ; 2d; 3b; 4a

Bài 21 trang 86 SBT Sinh học 6: Tuy sống trên cạn nhưng rêu chỉ phát triển được ở môi trường.........................

A. khô, nóng.

B. ẩm ướt.

C. nước.

D. có nhiệt độ thấp.

Đáp án B

Bài 22 trang 86 SBT Sinh học 6: Dương xỉ thuộc nhóm Quyết. Chúng sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản

A. sau quá trình thụ tinh.

B. trước quá trình thụ tinh.

C. sau quá trình thụ phấn.

D. trước quá trình thụ phấn.

Đáp án A

Bài 23 trang 87 SBT Sinh học 6: Cây thông thuộc Hạt trần. Chúng sinh sản bằng ........................................... Chúng chưa có hoa và quả.

A. bào tử.

B. nguyên tản.

C. hạt nằm trong quả.

D. hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.

Đáp án D

Bài 24 trang 87 SBT Sinh học 6: Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Có các đặc điểm :

Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dãn phát triển.

Có hoa, quả. Hạt.............. là một ưu thế của các cây Hạt kín.

Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.

A. nằm trong quả.

B. nằm lộ trên các lá noãn hở.

C. nằm trên các lá noãn.

D. nằm trong bầu nhuỵ.

Đáp án A

Bài 25 trang 87 SBT Sinh học 6: Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp : lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.

Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở.................. ; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân.

A. cấu tạo của hoa.

B. cấu tạo của lá.

C. số lá mầm của phôi.

D. bộ phận chứa chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi.

Đáp án C

Quảng cáo

Các bài giải bài tập sách bài tập Sinh học 6 (SBT Sinh học 6) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Sinh học lớp 6 | Giải SBT Sinh học 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Sinh học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-8-cac-nhom-thuc-vat.jsp

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên