Giải Toán 6 VNEN Bài 22: Bội chung nhỏ nhất

Giải Toán 6 VNEN Bài 22: Bội chung nhỏ nhất

A. Hoạt động khởi động

Câu 1 (trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1) a) Em hãy tìm bốn bội chung của 4 và 6. Theo em số nào là số nhỏ nhất khác 0 trong bốn bội chung đó?

Trả lời:

BC(4, 6) = {0; 12; 24; 48}

Trong đó, 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong bốn bội chung tìm được.

Câu 1 (trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1) b) Em và bạn cùng chơi: Mỗi người đưa ra một số khác 0, khác nhau và nhỏ hơn 20.

-Viết tập bội chung của hai số đó.

-Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập bội chung vừa viết.

Trả lời:

Chọn hai số 5 và 10.

BC(5, 10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50...}

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập bội chung vừa viết là số 10.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1 (trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1) a) Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 1 (trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1) b)

Sgk trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 1 (trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1) c) Em viết BC(4, 18) từ đó chỉ ra BCNN(4, 18).

Trả lời:

BC(4, 18) = {0; 36..}, em nói BCNN(4, 18) là 36 vì 36 là số nhỏ nhất khác 0 trong số các bội chung của 4 và 18.

Câu 1 (trang 68 Toán 6 VNEN Tập 1) d) Nối mỗi ý ở cột A với một số ở cột B tương ứng để được câu đúng.

A B

BCNN(26,52) là

26

BCNN(26,2,1) là

52

BCNN(24,36) là

72

Trả lời:

BCNN(26, 52) là 52

BCNN(26, 2, 1) là 26

BCNN(24, 36) là 72

Câu 2 (trang 68,69 Toán 6 VNEN Tập 1) a) Em và bạn hãy kiểm tra xem kết quả của ví dụ trên có đúng hay không.

Trả lời:

Kết quả của ví dụ trên là đúng.

Câu 2 (trang 69 Toán 6 VNEN Tập 1) b) Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 69 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 2 (trang 69 Toán 6 VNEN Tập 1) c) Em hãy tìm BCNN(24, 15), BCNN(12, 27, 35).

Trả lời:

BCNN(24, 15): 24 = 23.3; 15 = 3.5; BCNN(24, 15) = 23.3.5 = 120.

BCNN(12, 27, 35): 12 = 22.3; 27 = 33; 35 = 5.7; BCNN(12, 27, 35) = 22. 33 .5.7 = 3780.

Câu 2 (trang 69 Toán 6 VNEN Tập 1) d)

Sgk trang 69 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 2 (trang 69 Toán 6 VNEN Tập 1) e) Cho A = { x ∈ N | x ⋮ 8, x ⋮ 18, x ⋮ 30, x < 1000}.

-Em đố bạn viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

-Em hãy đọc cách tìm x như sau:

" Do x chia hết cho 8; 18; 30 nên x thuộc BC(8, 18, 30) nên ta có thể tìm x theo các bước:

-Bước 1: Tìm BCNN((8, 18, 30) .

-Bước 2: Lần lượt nhân BCNN(8, 18, 30) với 0; 1; 2; 3; ... sao cho kết quả phép nhân nhỏ hơn 1000. Đó chính là các số cần tìm."

Em hãy tìm x theo cách trên, so sánh các số tìm được với các phần tử của tập hợp A mà bạn tìm ra. Theo em, tìm x theo cách trên là đúng hay sai? Vì sao?

Trả lời:

-Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: A = {0; 360; 720}

-Tìm x theo cách đã cho:

Bước 1: 8 = 23; 18 = 2.32; 30 = 2.3.5; BCNN(8, 18, 30) = 23.32.5 = 360.

Bước 2: Nhân BCNN(8, 18, 30) với 0; 1; 2, ta được: A = {0; 360; 720}

Cách tìm x trên là đúng, vì tất cả BC(8, 18, 30) cũng là bội của BCNN(8, 18, 30).

Câu 3 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1) a) Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 3 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1) b)

Sgk trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1

Câu 3 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1) c) Em hãy tìm BC(15, 18) thông qua BCNN(15, 18).

Trả lời:

18 = 2.32 ; 15 = 3.5; BCNN(15, 18) = 2.32.5 = 90

Vậy BC(15, 18) = {0; 90; 180; 270; 360;...}

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm BCNN của:

a) 1 và 8;

b) 8; 1 và 12;

c) 36 và 72;

d) 5 và 24.

Trả lời:

a) BCNN(1, 8) = 1.8 = 8.

b) 8 = 23; 12 = 22.3; BCNN(8, 1, 12) = 23.3 = 24.

c) Vì 72 là bội của 36 nên BCNN(36, 72) = 72.

d) Vì 5 và 24 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(5, 24) = 5.24 = 120.

Câu 2 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1):

a) Phân tích 56 và 140 ra thừa số nguyên tố.

b) Chỉ ra ƯCLN(56, 140).

c) Tìm BCNN của hai số từ phân tích trên.

Trả lời:

a) 56 = 23.7 ; 140 = 22.5.7.

b) ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28.

c) BCNN(56,140) = 23.7.5 = 280

Câu 3 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm BCNN của:

a) 17 và 27;

b) 45 và 48;

c) 60 và 150.

Trả lời:

a) Vì 17 và 27 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(17, 27) = 17.27 = 459.

b) 45 = 32.5; 48 = 24.3; BCNN(45, 48) = 24.32.5 = 720.

c) 60 = 22.3.5; 150 = 2.3.52; BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300.

Câu 4 (trang 70 Toán 6 VNEN Tập 1): Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3;... cho đến khi có kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:

a) 30 và 150;

b) 40; 28 và 140;

c) 100; 120 và 200.

Trả lời:

a) Vì 150 ⋮ 30 nên BCNN(30, 150) = 150.

b) Vì 140.2 = 280; 280 ⋮ 40 và 280 ⋮ 28 nên BCNN(40, 28, 140) = 280.

c) Vì 200.3 = 600; 600 ⋮ 100 và 600 ⋮ 120 nên BCNN(100, 120, 200) = 600.

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 6 chương trình VNEN hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 6 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 6 chương trình mới Tập 1 & Tập 2

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên