Bài tập ôn tập KTPL 12 Chủ đề 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Kinh tế pháp luật 12 Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Giáo dục KTPL 12.
Bài tập ôn tập KTPL 12 Chủ đề 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
B. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
C. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
D. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Câu 2: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
A. Cơ cấu vùng kinh tế.
B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Tiềm lực quốc phòng.
D. Cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 3: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
B. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
C. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Câu 4: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chuyển dịch vùng sản xuất.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Chuyển dịch việc phân phối.
D. Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Câu 5: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?
A. Là nội dung của phát triển bền vững.
B. Là động lực của phát triển xã hội.
C. Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.
D. Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
A. Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
B. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
C. GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.
D. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
Câu 7: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
A. Không tác động tới sự phát triển.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
C. Kìm hãm và tác động tiêu cực.
D. Thúc đẩy và tạo động lực.
Câu 8: Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?
A. Thu nhập của đối tượng yếu thế.
B. Thu nhập trung bình của các quốc gia.
C. Thu nhập trung bình của người dân.
D. Thu nhập của tầng lớp thượng lưu.
Câu 9: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào chỉ số nào dưới đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Lạm phát và thất nghiệp.
C. Tiến bộ và công bằng xã hội.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 10: Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng thu nhập quốc dân theo đầu người.
C. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.
D. Tổng sản phẩm quốc nội.
Câu 11: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào
A. chỉ số giảm nghèo đa chiều.
B. tổng hàng hóa xuất khẩu.
C. tổng thu nhập quốc dân.
D. chỉ số phát triển bền vững.
Câu 12: Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Tổng sản phẩm quốc nội.
B. Thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
C. Tổng thu nhập quốc dân.
D. Kết quả thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ.
Câu 13: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế không thể hiện ở chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Chỉ tiêu về thu nhập quốc dân.
B. Chỉ tiêu về thu thuế toàn cầu.
C. Chỉ tiêu về thu nhập quốc nội.
D. Chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế.
Câu 14: Sự phát triển nào dưới đây phản ánh sự chuyển biến tổng hợp của nền kinh tế cả về số lượng và chất lượng?
A. Phát triển kinh tế.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tỷ lệ lạm phát.
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 15: Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng ở
A. thu nhập người dân.
B. chỉ số lạm phát.
C. tỷ lệ thất nghiệp.
D. tỷ lệ tử vong.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á - Thái bình dương (APEC) Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết... Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).
a) Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương.
c) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa.
d) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra.
1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
Câu 1: Anh/chị hãy nêu một số tổ chức kinh tế quốc tế lớn và vai trò của các tổ chức đó?
................................
................................
................................
Xem thêm bài tập ôn tập Kinh tế pháp luật lớp 12 sách mới có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải SBT Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

